Tô Xuân Bản
GV.TS.Tô Xuân Bản
Giám đốc Trung tâm, Ủy viên HĐ KHĐT Trường, Trưởng bộ môn, Chủ tịch Hội đồng Khoa, Trưởng khoa
Họ và tên Tô Xuân Bản
Đơn vị Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường, Đảng ủy Khoa, Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất, Hội Đồng Khoa, Bộ môn Khoáng Thạch và Địa hóa, TT Triển khai Công nghệ khoáng chất
Chức vụ Giám đốc Trung tâm, Ủy viên HĐ KHĐT Trường, Trưởng bộ môn, Chủ tịch Hội đồng Khoa, Trưởng khoa
Năm sinh 1979
Giới tính Nam
Số điện thoại cơ quan +842438388027
Số điện thoại nhà riêng 0243 7613204
Số điện thoại di động +84 (0) 868836509
Email toxuanban@humg.edu.vn
Quá trình công tác

18/9/2023 - Hiện tại: Giám đốc, Trung tâm Triển khai Công nghệ Khoáng chất, Tầng 1, Nhà B, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 18 phố Viên, Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

17/11/2022 - 17/9/2023: Phó giám đốc phụ trách, Trung tâm Triển khai Công nghệ Khoáng chất,

01/2020 - Hiện tại: Phó trưởng khoa, Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 18 Pho Vien, Bac Tu Liem district

06/2019 - 16/11/2022: Phó Giám đốc, Trung tâm Triển khai Công nghệ Khoáng chất; Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 18 Pho Vien, Bac Tu Liem district

10/2017 - Hiện tại: Trưởng Bộ môn, Bộ môn Khoáng Thạch và Địa hóa; Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất; Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 18 Phố Viên, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

06/2017 - 10/2017: Cán bộ Giảng dạy, Đại học Mỏ - Địa chất, 18 Phố Viên - Phường Đức Thắng - Q. Bắc Từ Liêm - Hà Nội

01/2012 - 05/2016: Nghiên cứu sinh tiến sĩ, University of Birmingham, Vương quốc Anh, University of Birmingham, Edgbaston, Birmingham B15 2TT, UK

11/2008 - 12/2011: Cán bộ Giảng dạy, Đại học Mỏ - Địa chất, 18 Phố Viên - Phường Đức Thắng - Q. Bắc Từ Liêm - Hà Nội

10/2007 - 10/2008: Học viên cao học thạc sĩ, University of Birmingham, Vương quốc Anh, University of Birmingham, Edgbaston, Birmingham, B15 2TT, UK

12/2002 - 09/2007: Cán bộ Giảng dạy, Đại học Mỏ - Địa chất, 18 Phố Viên - Phường Đức Thắng - Q. Bắc Từ Liêm - Hà Nội

Đề tài/dự án tham gia thực hiện
Cấp Nhà nước

1. Nghiên cứu sử dụng một số khoáng vật tự nhiên ở Việt Nam để chế tạo vật liệu quang xúc tác ứng dụng trong xử lý môi trường, Mã số 105.99-2018.301, Thành viên chính, Đang thực hiện

2. Biogeochemical Applications in Nuclear Decommissioning and Waste Disposal (BANDD) Project, Tham gia, Nghiệm thu 10/2014

Cấp Bộ

1. Nghiên cứu tổng hợp tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Điều tra chi tiết hoá phục vụ cấp nước cho một số khu vực trọng điểm, Phó Chủ nhiệm, Nghiệm thu 12/2010

2. Điều tra tổng hợp các cơ sở dữ liệu về địa chất, khoáng sản tỉnh Ninh Bình phục vụ phát triển công nghiệp khai khoáng và bảo vệ môi trường và cơ sở dữ liệu thông tin địa lý., Tham gia Đang thực hiện

3. Nghiên cứu địa chất và thạch luận các phức hệ biến chất phân đới đồng tâm khu vực Trường Sơn và Bắc Trung Bộ, Mã số 7.148.06, Tham gia, Nghiệm thu 05/2008

4. Nghiên cứu đặc điểm thạch học, thạch địa hoá, điều kiện hoá lý thành tạo các đá thuộc các phức hệ biến chất phân đới đồng tâm tiêu biẻu khu vực Mường Lát (Thanh Hoá), Trường Sơn-Kim Cương (Hà Tĩnh), Mã số B2006-02-07, Tham gia, Nghiệm thu 02/2008

5. Đánh giá tài nguyên, trữ lượng và nghiên cứu công nghệ sản xuất chế biến nguồn nguyên liệu puzơlan tự nhiên khu vực Bắc Trung Bộ phục vụ công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, Mã số B2006-02-22TĐ, Tham gia, Nghiệm thu 01/2008

6. Điều tra khảo sát xây dựng các cơ sở dữ liệu về địa hình và địa chất thuỷ văn phục vụ quy hoạch và phát triển khu du lịch Tràng An tỉnh Ninh Bình, Tham gia, Nghiệm thu 12/2006

7. Tiềm năng đá đá dolomit tỉnh Ninh Bình và đánh giá khả năng sử dụng chúng, Mã số B2005-36-78, Tham gia, Nghiệm thu 12/2005

8. Đánh giá tiềm năng nguyên liệu dolomit vùng núi đá Ninh Bình, điều tra chi tiết hoá một số vùng trọng điẻm, Tham gia, Nghiệm thu 12/2004

9. Điều tra nghiên cứu tổng hợp địa chất và khoáng sản phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Bình, , Nghiệm thu 12/2003

Cấp cơ sở

1. Nghiên cứu đánh giá đá bazan khu Hoà Sơn- Lương Yên- Hoà Bình và khả năng sử dụng chúng trong vật liệu xây dựng, Mã số T.34-2006, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 06/2006