Hồ sơ nghiên cứu trên ORCID: https://orcid.org/my-orcid?orcid=0009-0006-0765-245X
Hồ sơ nghiên cứu trên Google Scholar: https://scholar.google.com/citations?user=3bVhE6kAAAAJ&hl=vi
Hồ sơ nghiên cứu trên Research Gate: https://www.researchgate.net/profile/Nguyen-Trong
2013 - 2018: Tiến sĩ, Kỹ thuật trắc địa - bản đồ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam,
2007 - 2010: Thạc sĩ, Kỹ thuật trắc địa - bản đồ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam,
1999 - 2004: Kỹ sư, Trắc địa, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam,
24/06/2021 - Nay: Trưởng Bộ môn, Bộ môn Trắc địa cao cấp, Khoa Trắc địa - Bản đồ và Quản lý đất đai, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 18, phố Viên, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
01/04/2018 - Nay: Giảng viên chính, Bộ môn Trắc địa cao cấp, Khoa Trắc địa - Bản đồ và Quản lý đất đai, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 18, phố Viên, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
26/11/2015 - 24/06/2021: Phó trưởng Bộ môn, Bộ môn Trắc địa cao cấp, Khoa Trắc địa - Bản đồ và Quản lý đất đai, Đại học Mỏ - Địa chất
10/2007 - 10/2009: Bí thư Liên chi đoàn Khoa, Ủy viên Ban chấp hành đoàn trường, Bộ môn Trắc địa cao cấp, khoa Trắc địa - Bản đồ và Quản lý đất đai, Đại học Mỏ - Địa chất
11/2006 - 10/2007: Phó Bí thư Liên chi đoàn Khoa, Khoa Trắc địa - Bản đồ và Quản lý đất đai, Đại học Mỏ - Địa chất
2/2005 - Nay: Giảng viên, Bộ môn Trắc địa cao cấp, Khoa Trắc địa - Bản đồ và Quản lý đất đai, Đại học Mỏ - Địa chất
Xử lý số liệu trắc địa cao cấp, Tiến sĩ
Định vị không gian, Hệ thống trạm GNSS quan trắc liên tục- CORS, Các phương pháp trắc địa trong nghiên cứu địa động, Xử lý số liệu định vị vệ tinh, Ứng dụng GNSS trong thành lập, hiện chỉnh và sử dụng bản đồ, Cao học
Xây dựng lưới trắc địa, Trắc địa cao cấp đại cương, Định vị vệ tinh A + BTL, Bình sai lưới trắc địa, Thiên văn cầu và định vị bằng thiên văn, Trắc địa cao cấp, Thực tập trắc địa cao cấp, Đại học
1. PGS.TS Dương Vân Phong (chủ biên) Ths Nguyễn Gia Trọng, Xây dựng lưới trắc địa, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2013
1. Nguyễn Gia Trọng (chủ biên), Lê Đức Tình, Nguyễn Văn Cương, Phạm Ngọc Quang, Xử lý dữ liệu GNSS: Lý thuyết, phần mềm và ứng dụng, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2023
2. Dương Thành Trung, Đỗ Văn Dương, Nguyễn Gia Trọng, Lã Phú Hiến, Hệ thống dẫn đường tích hợp INS/GNSS và các ứng dụng, Nhà xuất bản Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Việt Nam, 2017
1. Nguyễn Hoàng Nhi , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2023, Tên đề tài: Nghiên cứu phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ dự báo ngập lụt ven biển
2. Bùi Hữu Trong , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2023, Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng dữ liệu của các trạm CORS trong xác định sụt lún bề mặt
3. Nguyễn Tiến Thành , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2023, Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phần mềm BRAT xử lý dữ liệu đo cao vệ tinh
4. Đỗ Đình Thiên , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2022, Tên đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của loại tán cây đối với kết quả đo GNSS
5. Lý Lâm Hà , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2022, Tên đề tài: Ứng dụng công nghệ GNSS/CORS trong quan trắc chuyển dịch bề mặt khu vực phía Nam của Việt Nam
1. Trắc địa cao cấp 2. Nghiên cứu ứng dụng dữ liệu GNSS 3. Ứng dụng công nghệ địa không gian trong nghiên cứu tai biến thiên tai
1. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng và cảnh báo lũ quét độ phân giải cao cho một số tỉnh vùng Tây Bắc nhằm tăng cường khả năng ứng phó với thiên tai của cộng đồng phục vụ xây dựng nông thôn mới, Mã số 03/HD-KHCN-NTM, Thành viên, Nghiệm thu Đã nghiệm thu
1. Nghiên cứu ứng dụng dữ liệu viễn thám đa thời gian kết hợp với số liệu độ cao địa hình, hải văn để đề xuất cập nhật, chỉnh lý đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm. Áp dụng cho một số khu vực điển hình, Mã số TNMT.2024.02.07, Thành viên chính Đang thực hiện
2. Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo xây dựng hệ thống cảnh báo thiên tai, lũ lụt cho các vùng ven biển Việt Nam có sự tham gia tương tác của cộng đồng, thử nghiệm tại 1 tỉnh thuộc khu vực ven biển miền Trung, Mã số TNMT.2022.04.09, Chủ trì, Nghiệm thu 23/12/2023
3. Nghiên cứu giải pháp công nghệ và quy trình xây dựng mô hình 3D hệ thống đường hầm lò bằng công nghệ quét laser TLS, Mã số B2022-MDA-10, Thành viên Đang thực hiện
4. Nghiên cứu xây dựng các mô hình Deep Learning mới sử dụng dữ liệu viễn thám và địa tin học phục vụ phát hiện và dự báo nguy cơ cháy rừng, Mã số B2021-MDA-13, Thành viên, Nghiệm thu Đã nghiệm thu
5. Nghiên cứu, đề xuất phương pháp xử lý số liệu lưới quan trắc địa động tại Việt Nam theo mô hình động, Mã số B2009-02-73, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 3/2011
6. Nghiên cứu· hoàn thiện· các chỉ tiêu kỹ thuật và quy trình công nghệ đo đạc biển ở Việt Nam, Mã số B2007-02-35, Tham gia, Nghiệm thu 2010
7. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ xác định độ cao hạng IV bằng công nghệ GPS lưới khống chế thuỷ điện vừa và nhỏ ở Việt Nam, Mã số B2007-02-34, Tham gia, Nghiệm thu 2010
8. Nghiên cứu phương án nâng cao độ chính xác xác định chênh cao thủy chuẩn theo công nghệ GPS trong điều kiện Việt Nam, Mã số B2006-02-14, Tham gia, Nghiệm thu 2010
1. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống quan trắc chuyển dịch công trình theo thời gian thực trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Mã số 01C-01/02-2020-3, Tham gia, Nghiệm thu Đã nghiệm thu
2. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ quan trắc liên tục sự dịch chuyển và biến dạng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội, Mã số 01C-04/08-2016-03, Thành viên Đang thực hiện
1. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu quan trắc bằng công nghệ GNSS và phương pháp học máy để dự báo lún bề mặt mỏ hầm lò theo thời gian, Mã số T23-39, Thành viên, Nghiệm thu 5/6/2024
2. Nghiên cứu phương pháp kết nối các trạm quan trắc liên tục (CORS) trong hệ tọa độ quốc gia và khung quy chiếu trái đất quốc tế, Mã số T18-30, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 11/2019
3. Nghiên cứu phương pháp xác định sai số hệ thống còn tồn dư trong kết quả đo trọng lực bằng tàu trên Biển Đông, Mã số T17-21, Tham gia, Đang thực hiện
4. Nghiên cứu giải pháp xử lý số liệu phục vụ ứng dụng của mạng lưới các trạm quan sát vệ tinh liên tục (CORS) ở Việt Nam, Mã số T16-24, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 12/2016
5. Khảo sát sự thay đổi các yêu tố quỹ đạo vệ tinh GPS, Mã số T32-2007, Chủ trì, Nghiệm thu 12/2007