Hồ sơ nghiên cứu trên Scopus: https://www.scopus.com/authid/detail.uri?authorId=57204138384
Hồ sơ nghiên cứu trên ORCID: https://orcid.org/0000-0002-4792-3684
Hồ sơ nghiên cứu trên Google Scholar: https://scholar.google.com/citations?user=eHUxeGMAAAAJ&hl=vi
Hồ sơ nghiên cứu trên Research Gate: https://www.researchgate.net/profile/Nguyen-Long-7
2014 - 2019: Tiến sĩ, Kỹ thuật Trắc địa - Bản đò, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam, ngày cấp bằng 2019
2007 - 2010: Thạc sỹ, Trắc địa mỏ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam, ngày cấp bằng 2010
1998 - 2002: Kỹ sư, Trắc địa mỏ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam, ngày cấp bằng 8/2002
2016 - Nay: Trưởng Bộ môn, Bộ môn Trắc địa mỏ, Số 18, Phố Viên, phường Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
2011 - 2016: Phó trưởng Bộ môn, Bộ môn Trắc địa mỏ, Số 18, Phố Viên, phường Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
2006 - 2011: Giảng viên, Bộ môn Trắc địa mỏ, Số 18, Phố Viên, phường Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Trắc địa mỏ cơ sở, Đại học
Tiếng Anh chuyên ngành, Đại học
Trắc địa phổ thông và Trắc địa mỏ, Đại học
Trắc địa đại cương, Đại học
1. Bùi Ngọc Quý (chủ biên), Nguyễn Quốc Long (đồng chủ biên), Lê Đình Hiển, Đỗ Thị Phương Thảo, Xử lý dữ liệu đám mây điểm phục vụ thành lập mô hình 3D, Giao thông Vận tải, 2023
1. Nguyen Quoc Long, Le Thi Thu Ha, Nguyen Viet Nghia, Pham Thi Lan, Khuong The Hung, La Phu Hie, Geo-spatial technologies and Earth resources, Publishing House for Science and Technology, 2017
2. Bùi Xuân Nam, Mai Thế Toản, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Quốc Long,..., Từ điển kỹ thuật Mỏ và Môi trường, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2015
1. Nguyen Quoc Long, Luyen Khac Bui, Xuan-Nam Bui, Tran Thanh Hai, Advances in Geospatial Technology in Mining and Earth Sciences, Spirnger, 2023
2. Phạm Công Khải, Nguyễn Quốc Long, Nguyễn Viết Nghĩa, Phạm Văn Chung, Mô hình hóa các đối tượng trong lòng đất, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2020
3. Nguyễn Viết Nghĩa, Vũ Quốc Lập, Nguyễn Quốc Long, Phạm Thị Làn, Phạm Văn Chung, Nguyễn Thị Thu Hương, Quét laser mặt đất - Công nghệ địa không gian trong công nghiệp khoáng sản, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2019
1. Lê Văn Thanh , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2021, Tên đề tài: Lựa chọn số lượng điểm khống chế mặt đất tối ưu trong việc thành lập mô hình DSM mỏ Long Sơn (tỉnh Thanh Hóa) bằng công nghệ UAV giá thành thấp.
2. Nguyễn Văn Vinh , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2021, Tên đề tài: Đánh giá ảnh hưởng của độ cao bay chụp tới độ chính xác thành lập DSM mỏ đá Núi Sầm, tỉnh Khánh Hòa
3. Nguyễn Hữu Ninh , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2021, Tên đề tài: Đánh giá ảnh hưởng của mật độ điểm khống chế ảnh tới độ chính xác thành lập DSM bằng công nghệ UAV, lấy ví dụ tại mỏ đá Núi Sầm, tỉnh Khánh Hòa
4. Nguyễn Hữu Tấn , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2021, Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bay không người lái có tích hợp RTK đo vẽ thành lập bản đồ địa hình mỏ lộ thiên tỷ lệ lớn
5. Trần Hà Anh , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2021, Tên đề tài: Kiểm định thiết bị toàn đạc
6. Lê Tiến Quảng , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2021, Tên đề tài: Nghiên cứu xây dựng quy trình thành lập bản đồ tỷ lệ lớn bằng thiết bị UAV giá thành thấp và máy ảnh thông thường
7. Nguyễn Công Viên , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2021, Tên đề tài: Khảo sát ảnh hưởng của mật độ điểm khống chế tới độ chính xác mô hình số bề mặt mỏ lộ thiên sâu thành lập bằng công nghệ UAV
8. Nguyễn Tấn Trung , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2020, Tên đề tài: Ứng dụng công nghệ UAV trong việc thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 phục vụ quy hoạch phân khu cảng biển Kiến Thụy, Hải Phòng
9. Nguyễn Hữu Minh , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2020, Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ UAV kết hợp ảnh vệ tinh độ phân giải siêu cao đánh giá tiến trình khai thác mỏ lộ thiên
10. Phạm Hải Nam , Đại học Mỏ - Địa chất, 2020, Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ UAV thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn ở mỏ lộ thiên phục vụ công tác quản lý và điều hành hoạt động khai thác
11. Lê Thị Vân Anh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2020, Tên đề tài: Xác định các khu vực nước mặt vào mùa mưa - mùa khô vùng Đồng Tháp Mười sử dụng tư liệu ảnh viễn thám
Dịch chuyển biến dạng đất đá do khai thác mỏ;
Hình học mỏ;
Trắc địa mỏ
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ tổng kết các mô hình hợp tác xã nông nghiệp chuyển đổi thành công theo Luật HTX 2012, Tham gia, Nghiệm thu 2016
1. Nghiên cứu đề xuất quy trình thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn 1:2000, 1:1000 và 1:500 cho địa hình khu vực mỏ lộ thiên tại Việt Nam trên cơ sở ứng dụng UAV giá thành thấp và máy ảnh thông thường, Mã số B2020-03, Chủ trì Đang thực hiện
2. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám và mô hình GIS phục vụ dự báo biến động một số thành phần môi trường do ảnh hưởng của hoạt động khai thác than; thử nghiệm tại một số khu vực tỉnh Quảng Ninh, Mã số TNMT.2018.03.04, Tham gia Đang thực hiện
3. Nghiên cứu xây dựng mô hình cảnh báo và phân vùng lũ quét cho tỉnh Phú Thọ thích ứng với biến đổi khí hậu, Mã số 09/ĐT-KHCN.PT/2018, Tham gia Đang thực hiện
4. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ quan trắc liên tục dịch chuyển và biến dạng công trình trên địa bàn TP. Hà Nội, Mã số 01C-04/08-2016-3, Thực hiện chính, Nghiệm thu 2018
5. Xây dựng Tiêu chuẩn Việt Nam về công tác Trắc địa mỏ, Tham gia, Nghiệm thu 2014
1. Nghiên cứu xác định các thông số góc dịch động cho mỏ Mông Dương khi khai thác xuống mức -500m, Mã số T17-24, Chủ trì, Nghiệm thu 2017
2. Nghiên cứu phương pháp dự báo phù hợp xác định các đại lượng dịch chuyển biến dạng bề mặt do ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ hầm lò tại Việt Nam, Mã số 225/QĐ-VP, Chủ trì, Nghiệm thu 2015
3. Nghiên cứu ảnh hưởng của góc dốc vỉa khai thác tới các tham số dịch động bề mặt”,, Mã số T15-31, Chủ trì, Nghiệm thu 2015