1987 - 1990: Tiến sĩ khoa học, Trường Đại học trắc địa bản đồ Matx –cơ- va., Liên xô(cũ)., ngày cấp bằng 1990
1982 - 1985: Tiến sỹ, Trường Đại học trắc địa bản đồ Matx –cơ- va, Liên xô(cũ), ngày cấp bằng 1985
1977 - 1982: Đại học ngành trắc địa ảnh hàng không., Trường Đại học trắc địa bản đồ Matx –cơ- va., Liên xô(cũ).,
2014 - đến nay: Ủyviên đoàn chủ tịch, Đoàn chủ tịch Hội đồng hòa bình Việt Nam,
2013 - 2019: Vụ trưởng, Vụ thông tin đối ngoại và HTQT, Ban Tuyên giáo Trung ương,
2013 - 2019: Phó trưởng Ban chuyên trách, Ban chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại Trung ương,
2010 - nay: Nhà giáo ưu tú, Khoa Trắc địa bản đồ và Quản lý đất đai, Trường Đại học Mỏ - Địa chất,
2008 - 2013: Vụ trưởng -Trợ lý Bộ trưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
2003 - 2008: Ủy viên, Hội đồng chính sách Khoa học và công nghệ Quốc gia,
2002 - 2008: Vụ trưởng, Vụ Khoa học công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
1998 - 2002: Phó vụ trưởng, Vụ Khoa học công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
1996 - nay: Giáo sư, Khoa Trắc địa bản đồ và Quản lý đất đai, Trường Đại học Mỏ - Địa chất,
1994 - 1998: Phó vụ trưởng, Vụ Quan hệ quốc tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
1992 - 1994: Giám đốc, Trung tâm Tin học ( Nay là khoa CNTT), Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Đại học Mỏ - Địa chất.
1992 - 2019: Trưởng Bộ môn., Bộ môn trắc địa phổ thông và sai số, Khoa Trắc địa - Bản đồ và Quản lý đất đai, Đại học Mỏ - Địa chất
1991 - 1996: Phó giáo sư, Khoa Trắc địa bản đồ và Quản lý đất đai, Trường Đại học Mỏ - Địa chất,
1991 - 1992: Phó Trưởng Bộ môn., Bộ môn trắc địa phổ thông và sai số ,Khoa Trắc địa - Bản đồ và Quản lý đất đai, Đại học Mỏ - Địa chất, Số 18 Phố Viên, Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
1986 - 1991: Giảng viên, Bộ môn trắc địa phổ thông và sai số, khoa Trắc địa -Bản đồ và Quản lý đất đai., Đại học Mỏ - Địa chất.
Các phương pháp hiện đại bính sai và phân tích lưới trắc địa và GPS, Tiến sĩ
Tính toán bình sai trắc địa, Cao học
Xử lý số liệu trắc địa., Đại học
1. Hoàng Ngọc Hà, Trương Quang Hiếu, Cơ sở toán học xử lý số liệu trắc địa, NXB Giao thông vận tải, 1998
2. Hoàng Ngọc Hà, Cơ sở hệ thống thông tin địa lý, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, 1994
3. Lê Ngọc Lăng, Hoàng Ngọc Hà, Phương pháp tính và tin học, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, 1993
1. Hoàng Ngọc hà, Tính toán bình sai lưới trắc địa và GPS/GNSS, NXB Khoa học kỹ thuật, 2020
2. Hoàng Ngọc Hà, Đường biên giới Việt Nam Căm- pu- Chia, NXB Chính trị Quốc gia, 2018
3. Hoàng Ngọc Hà, Đường biên giới Việt Nam Lào, NXB Chính trị Quốc gia, 2017
4. Hoàng Ngọc Hà, Tính toán bình sai lưới trắc địa và GPS, NXB Khoa học kỹ thuật, 2006
5. Hoàng Ngọc Hà., Tính toán trắc địa và cơ sở dữ liệu., NXB Giáo dục, 2001
6. Mảkuze IU, Hoàng Ngọc Hà, Bình sai lưới không gian mặt đất và vệ tinh (Tiêng nga), NXB Nhedra, 1991
1. Hoàng Ngọc Hà, Tính toán trắc địa, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, 1997
2. Hoàng Ngọc Hà, Bài giảng Lý thuyết sai số, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, 1993
3. Hoàng Ngọc Hà, Tin học ứng dụng, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, 1992
1. Vũ Thái Hà , Trường đại hoc mỏ địa chất, 2020
2. Lưu Anh Tuấn , ĐH Mỏ - Địa chất, 2019
3. Đỗ Tiến Chinh , ĐH Mỏ - Địa chất, 2010
4. Lê Đại Ngoc , ĐH Mỏ - Địa chất, 2006
5. Dương Văn Phong , ĐH Mỏ - Địa chất, 2004
6. Đinh Công Hòa , ĐH Mỏ - Địa chất, 1994
7. Nguyễn Thế Thận , ĐH Xây dựng, 1994
8. Vũ Văn Thặng , ĐH Xây dựng, 1992
Xử lý số liệu trắc địa. Bình sai hỗn hợp lưới mặt đất và vệ tinh. Xây dựng cơ sở dữ liệu.
1. Công tác thông tin đối ngoại với Liên bang Nga, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 2018
2. Thành lập các phương pháp xử lý số liệu trắc địa nhằm xây dựng hệ tọa độ thống nhất, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 1998
3. Úng dụng các công nghệ và kỹ thuật mới nhằm bảo đảm công tác đo đạc và bản đồ biển, Tham gia, Nghiệm thu 1998
1. Nghiên cứu bình sai thống nhất các mạng lưới trắc địa, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 1994
1. Luu Anh Tuan , Hoang Ngoc Ha , La Phu Hien , Pham Van Chung, Application of Robust Estimation Method for Establishing 3D Combined Terrestrial and GNSS Network: A case of a Quarry in Lang Son, Vietnam, Inżynieria Mineralna -Journal of the Polish Mineral Engineering Society, 57-64, 2020
1. Hoàng Ngọc Hà, Modernization of Height System in Vietnam Using GNSS and Geoid Model., Lecture Notes in Civil Engineering, vol 108. Springer, Cham. https://doi.org/10.1007/978-3-030-60269-7_8, 10- 2020., 0
1. Hoàng Ngọc Hà, Nghiên cứu các chỉ tiêu ảnh hưởng của một phép đo tới các ẩn số trung bình sai truy hồi (Tiếng Nga), Trắc địa và ảnh hàng không, N2, 1996
2. Hoàng Ngọc Hà, Về bình sai và đánh giá độ chính xác mạng lưới hỗn hợp có xử dụng phương pháp chia nhóm và công thức truy hồi (Tiếng Nga), Trắc địa và ảnh hàng không, N4, 1989
3. Markuze I.U - Hoàng Ngọc Hà, Phương pháp bình sai mạng lưới rộng có sử dụng cấu trúc băng của ma trận đảo (Tiếng Nga), Trắc địa và ảnh hàng không, N5, 1989
4. Hoàng Ngọc Hà, Về ứng dụng các thuật toán hiện đại bình sai mạng lưới có số hiệu vệ tinh (Tiếng Nga), Trắc địa và ảnh hàng không, N2, 1989
5. Hoàng Ngọc Hà, Về vấn đề bình sai lưới trắc địa có sử dụng thông tin ban đầu (Tiếng Nga), Trắc địa và ảnh hàng không, N6, 1989
6. Hoàng Ngọc Hà, Về bình sai lưới tam giác dày đặc có sử dụng số liệu vệ tinh (Tiếng Nga), Trắc địa và ảnh hàng không, N6, 1989
7. Hoàng Ngọc Hà, Các vấn để bình sai hỗn hợp lưới mặt đất và lưới vệ tinh (Tiếng Nga), Trắc địa và ảnh hàng không, N1, 1989
8. Hoàng Ngọc Hà, Giới thiệu các phương pháp bình sai hỗn hợp mạng lưới thiên văn trắc địa dopler vệ tinh translocation (Tiếng Nga), Trắc địa bản đồ, N1, 1987
9. Hoàng Ngọc Hà, Bình sai lưới tự do trắc địa ảnh (Tiếng Nga), Trắc địa và ảnh hàng không, N4, 1986
10. Hoàng Ngọc Hà, Về bình sai thể lưới Dopler và lưới mặt đất có ứng dụng phương pháp truy hồi, Tin tức các trường đại học Trắc địa ảnh và hàng không (Masxcơva), N5, 1985
11. Hoàng Ngọc Hà, Về sự cần thiết chia các phép đo mới thành cần thiết và đo đủ để thống nhất các mạng lưới trắc địa (Tiếng Nga), Công trình các nhà khoa học trẻ, 1985
12. Hoàng Ngọc Hà, Một số khía cạnh bình sai lưới trắc địakhông thành lập hệ phương trình chuẩn (Tiếng Nga), Trắc địa và ảnh hàng không, N2, 1985
13. Markuze I.U - Hoàng Ngọc Hà, Hai phương pháp tính ma trận đảo tổng quát đã bình sai mạng lưới đơn vị do có sử dụng truy hồi (Tiếng Nga), Trắc địa và ảnh hàng không, N1, 1985
14. Hoàng Ngọc Hà, Vấn đề thống nhất các mạng lưới tự do rời rạc (Tiếng Nga), Trắc địa và ảnh hàng không, N5, 1985
15. Hoàng Ngọc Hà, Về vấn đề ghép nối một số mạng lưới trắc địa có điểm chung (Tiếng Nga), Trắc địa và ảnh hàng không, N5, 1985
16. Hoàng Ngọc Hà, Những trường hợp đặc biệt xử lý kết quả đo có sai số hệ thống (Tiếng Nga), Trắc địa công trình trong xây dựng, 1983
17. Hoàng Ngọc Hà, Phương pháp xác định sai số hệ thống (Tiếng Nga), SV Liên Xô, 1982
18. Loobanôvan A.N - Markuze I.U - Hoàng Ngọc Hà, Phương pháp xác định sai số hệ thống của ảnh theo các vật thể thẳng, Xử lý toán học trắc địa Moscova (Tuyển tập), 0
19. Hoàng Ngọc Hà, Bình sai mạng lưới lớn có quan tâm tới lưới tương quan giới hạn ảnh hưởng của phép đo đến các điểm bình sai (Tiếng Nga), Công trình các nhà khoa học trẻ ONTI - SHHIGAIK, 0
1. Hoàng Ngọc hà, Ứng dụng phương pháp bình sai điều kiện kèm ẩn số trong xử lý hỗn hợp lưới GNSS , thủy chuẩn và nâng cao độ chính xác mô hình GEOID, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất, 61, 5, 2020
2. Hoàng Ngọc Hà, Vũ Thái Hà., Nghiên cứu thuật toán phát hiện sai số hệ thống do triết quangtrong đo góc đứng của lưới không gian công trình kết hợp mặt đất- vệ tinh, Khoa học đo đạc và bản đồ, 42, 2019
3. Hoàng Ngọc Hà, Lưu Anh Tuấn, Ứng dụng phương pháp Robust bình sai và phân tích lưới không gian mặt đất – GPS, Khoa học đo đạc và bản đồ, 39, 2019
4. Hoàng Ngọc Hà, Lê Văn Hà, Ứng dụng phương pháp bình sai hỗn hợp lưới mặt đất và vệ tinh trong hệ tọa độ không gian để xác định sai số hệ thống trong đo cạnh mặt đất, Tài nguyên và môi trường, 311, 9, 17, 2019
5. Ứng dụng lý thuyết bình sai tự do lưới không gian trong phân tích độ dịch chuyển đứt gãy sông Sài Gòn, Tài nguyênvà Môi trường, 6, 2017
6. Hoàng Nọc Hà, Một số vấn đề về các mô hình toán học bình sai hỗn hợp lưới trắc địa mặt đất-vệ tinh xây dựng cơ sở dữ liệu., Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất, 2006
7. Vấn đề xác định tham số tính chuyển từ kết quả bình sai hỗ hợp lưới mặt đất vệ tinh GPS, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất, 2006
8. Hoàng Ngọc Hà, Thực nghiệm tính toán chuyển đổi tọa độ phảng giữ các hệ tọa độ có Ellipsoid có cùng kích thước,cùng hệ quy chiếu nhưng hệ độ cao khác nhau, Tuyển tập các công trình khoa học Mỏ-Địa chất, 2001
9. Hoàng Ngọc Hà, Bình sai có tính tới ảnh hưởng của sai số số liệu gốc theo phương pháp khối điều khiển, Tuyển tập các công trình khoa học Mỏ-Địa chất, 2001
10. Hoàng Ngọc Hà, Phát triển phương pháp xử lý toán học lưới trắc địa không gian ở Việt Nam, Tạp chí khoa học ĐHQG HN, 2000
11. Hoàng Ngọc Hà, Bình sai lưới thiên văn - trắc địa trên bề mặt Elippsoit có sử dụng thông tin quan trắc vệ tinh x, y, z., Thông báo khoa học của các trường Đại học, số 3, 1992
12. Hoàng Ngọc Hà, Phương pháp Helmert mở rộng để bình sai mạng lưới lớn, Trắc địa bản đồ, Số 1, 1992
13. Hoàng Ngoc Hà, Một số vấn đề trong công tác xử lý toán học mạng lưới thiên văn trắc địa ở nước ta, Tuyển tập công trình khoa học. Trắc địa và bản đồ, N1, 1986
14. Hoàng Ngọc Hà, Một số thuật toán hiện đại để bình sai mạng lưới trái địa, trắc địa ảnh, Tuyển tập các công trình khoa học Mỏ-Địa chất, 1981
15. Hoàng Ngọc Hà, Xử lý toán học số liệu đo đạc trên mặt đất và quan trắc vệ tinh trên lãnh thổ Việt Nam, Tuyển tập các công trình đại học Mỏ-Địa chất XVII, 0
1. H N Hà. L A Tuấn., Aanalysís and adjustment of network space combain Terain-GNSS fordefomation monitoring using Robust étimation method, Proceeding ofInternational Conference on Earth Observation& Natural Hazards, , 2019
2. Phạm Hoàng Lân, Hoàng Ngọc Hà, Establishing initial Geodetie datum and adjusting national terrestrial network by use of satellite measurements, Hội nghị trắc địa bản đồ Đông Nam Á lần 4, , 1991
3. Hoàng Ngọc Hà, Bình sai hỗn hợp lưới trắc địa và dopler, Geodetie Computation, , 1990
4. Hoàng Ngọc Hà, Về bài toán phân tích và bình sai lưới thiên văn trắc địa có sử dụng kết quả đo dopler vệ tinh (Tiếng Nga), Hội nghị toàn Liên Xô về trắc địa bản dồ trong kinh tế quốc dân, , 1989
5. Hoang N. Ha, Modernization of Height System in Vietnam Using GNSS and Geoid Model.,, International Conference on Innovations for Sustainable and Responsible Mining, , 0
6. Hoang Ngoc Ha, Vu Tha Ha, Adjustment of combined spatial terrestrial – GPS measurement networks in the construction of super high-rise buildings”, International symposium on geo-spatial and mobile mapping technologies 2016, Hanoi University of Mining and Geology , tr.41-45., , 0
1. Hoàng Ngọc Hà, Các thuật toán bình sai lưới trắc địa, Báo cáo tại Hội nghị 20 năm thành lập trường Đại học Mỏ - Địa chất, , 0
2002 : Huy chương vì thế hệ trẻ
2019 : Huân chương lao động hạng nhât
2004 : Bằng khen Thủ tướng Chính phủ.
2016 : Kỷ niệm chương vì sự nghiệp Tài nguyên và Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
2005 : Giải thưởng Hồ Chí Minh về KHCN.
2014 : Bằng khen Bộ ngoại giao
2005 : Huy chương vì sự nghiệp KHCN
2004 : Huy chương vì sự nghiệp giáo dục