Trưởng nhóm: PGS.TS Nguyễn Văn Trung
Email: nguyenvantrung@humg.edu.vn
Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ Địa không gian tại trường Đại học Mỏ - Địa chất và các đơn vị nghiên cứu khác trong lĩnh vực Khoa học trái đất
Định hướng nghiên cứu
- Nghiên cứu về chuyển đổi số trong khoa học trái đất.
- Nghiên cứu công nghệ mới trong Đo ảnh - Viễn thám và GIS.
- Ứng dụng công nghệ Địa không gian trong CMCN 4.0;
Đối tượng nghiên cứu:
- Phương pháp sử dụng máy bay không người lái để thu nhận ảnh số, quét LiDAR hàng không và mặt đất.
- Phương pháp, kỹ thuật thu thập và xử lý dữ liệu địa tin học phục vụ đa ngành trong phạm vi không gian, thời gian các đối tượng địa lý
- Kỹ thuật xử lý dữ liệu lớn và ứng dụng các phương pháp học máy và trí tuệ nhân tạo;
- Phương pháp xây dựng các mô hình xử lý và dự báo trong tai biến thiên nhiên và môi trường trong bối cảnh CMCN 4.0;
- Nghiên cứu tổng hợp, đa ngành, tích hợp các thông số địa chất từ các nghiên cứu trên với Tích hợp các thông số địa chất, khí hậu, thủy hải văn và nhân sinh để xây dựng các mô hình phát triển bền vững
Kế hoạch phát triển cơ cấu Nhóm nghiên cứu (hình thành các tổ nghiên cứu, nhu cầu đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn)
1. Phát triển tổ chức nhóm nghiên cứu:
- Năm thứ nhất: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của nhóm nghiên cứu; phân chia nhân sự của nhóm (tổ) theo các hướng nghiên cứu cụ thể như đã định hướng.
- Năm thứ hai: Phát triển đội ngũ cộng tác viên có chuyên môn thuộc lĩnh vực khoa học trái đất, môi trường phục vụ các hướng nghiên cứu của nhóm.
- Năm thứ ba: Tiếp tục phát triển đội ngũ cộng tác viên theo hướng đa dạng hóa các lĩnh vực chuyên môn làm tiền đề cho phát triển nhóm nghiên cứu theo hướng đa ngành/liên ngành.
2. Nâng cao năng lực đội ngũ nhân lực (kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ thành viên):
- Năm thứ nhất: Nhóm nghiên cứu tự đào tạo nâng cao trình độ cho các thành viên trong nhóm theo hướng mở rộng kiến thức ở nhiều hướng chuyên sâu khác nhau; nâng cao năng lực ngoại ngữ của các thành viên. Bước đầu công bố trên các tạp chí thuộc danh mục ISI-SCOPUS.
- Năm thứ hai: Tiếp tục nâng cao năng lực ngoại ngữ; đẩy mạnh công bố quốc tế của các thành viên còn có ít công bố quốc tế, đặc biệt là trên các tạp chí thuộc danh mục SCIE/SCI. Xây dựng các hướng nghiên cứu khả thi hỗ trợ cho các thành viên chưa có học vị tiến sỹ đăng ký làm nghiên cứu sinh.
- Năm thứ ba: tiếp tục nâng cao năng lực, học vị các thành viên của nhóm. Đẩy mạnh công bố quốc tế và trong nước.
3. Kế hoạch hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước trong hoạt động của NNC:
- Năm thứ nhất: Xây dựng mối quan hệ với các tổ chức có tiềm năng hợp tác trong và ngoài nước, phối hợp công bố quốc tế.
- Năm thứ hai: Phối hợp công bố quốc tế, hợp tác thực hiện đề tài/dự án các loại.
- Năm thứ ba: Phối hợp công bố quốc tế, hợp tác thực hiện đề tài/dự án các loại.
Danh sách các thành viên nhóm nghiên cứu GES
(Kèm theo quyết định số: 464/QĐ-MĐC ngày 08/5/2023)
TT
|
Họ và tên
|
Học hàm, học vị
|
Chuyên ngành
|
Đơn vị công tác
|
Vai trò
|
-
|
Nguyễn Văn Trung
|
PGS.TS
|
Đo ảnh, viễn thám, Hệ thông tin địa lý
|
Bộ môn Đo ảnh và Viễn thám
|
Trưởng nhóm
|
-
|
Trần Thanh Hà
|
TS
|
Đo ảnh, viễn thám, Hệ thông tin địa lý
|
Bộ môn Đo ảnh và Viễn thám
|
Thư ký
|
-
|
Trần Vân Anh
|
PGS.TS
|
Đo ảnh, viễn thám, Hệ thông tin địa lý
|
Bộ môn Đo ảnh và Viễn thám
|
Thành viên chủ chốt
|
-
|
Trần Trung Anh
|
TS
|
Đo ảnh, viễn thám, Hệ thông tin địa lý
|
Bộ môn Đo ảnh và Viễn thám
|
Thành viên chủ chốt
|
-
|
Trần Xuân Trường
|
PGS.TS
|
Đo ảnh, viễn thám, Hệ thông tin địa lý
|
Bộ môn Đo ảnh và Viễn thám
|
Thành viên chủ chốt
|
-
|
Trần Hồng Hạnh
|
TS
|
Đo ảnh, viễn thám, Hệ thông tin địa lý
|
Bộ môn Đo ảnh và Viễn thám
|
Thành viên chủ chốt
|
-
|
Đoàn Thị Nam Phương
|
ThS
|
Đo ảnh, viễn thám, Hệ thông tin địa lý
|
Bộ môn Đo ảnh và Viễn thám
|
Thành viên chủ chốt (NCS)
|
-
|
Lê Thanh Nghị
|
ThS
|
Đo ảnh, viễn thám, Hệ thông tin địa lý
|
Bộ môn Đo ảnh và Viễn thám
|
Thành viên chủ chốt
|
-
|
Phạm Thị Thanh Hòa
|
ThS
|
Đo ảnh, viễn thám, Hệ thông tin địa lý
|
Bộ môn Đo ảnh và Viễn thám
|
Thành viên chủ chốt
|
-
|
Lê Thị Thu Hà
|
TS
|
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ
|
Bộ môn Trắc địa Mỏ
|
Thành viên
|
-
|
Nguyễn Anh Tuấn
|
PGS.TS
|
Kỹ thuật mỏ
|
Bộ môn Khai thác mỏ lộ thiên
|
Thành viên
|
-
|
Trịnh Lê Hùng
|
PGS.TS
|
Viễn thám và hệ thông tin địa lý
|
Bộ môn Trắc địa bản đồ, Viện Kỹ thuật CTĐB, Học viện KTQS
|
Thành viên
|
-
|
Hoàng Dương Huấn
|
TS
|
Trắc địa, bản đồ, viễn thám
|
Công ty TNHH MTV Trắc địa Bản đồ/ Cục Bản đồ/ Bộ Tổng tham mưu
|
Thành viên
|
-
|
Nguyễn Văn Hùng
|
TS
|
Công nghệ viễn thám trong nghiên cứu trái đất
|
Cục Viễn thám quốc gia
|
Thành viên
|
-
|
Lê Minh Hằng
|
TS
|
Đo ảnh, viễn thám và viễn thám radar
|
Học viện Kỹ thuật quân sự
|
Thành viên
|
-
|
Trần Đức Tân
|
PGS.TS
|
Điện tử viễn thông
|
Trường ĐH Phenikaa
|
Thành viên
|
-
|
Phạm Minh Hải
|
PGS.TS
|
Viễn thám và GIS
|
Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ
|
Thành viên
|
-
|
Lưu Ngọc Diệp
|
ThS
|
Việt Nam Học
|
Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
Thành viên
|
(Danh sách gồm 18 thành viên)