Trần Khánh
PGS.TS.NGUTTrần Khánh
Giám đốc, Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Trần Khánh
Đơn vị Bộ môn Trắc địa Công trình, TT NC Ứng dụng Công nghệ mới Trắc địa - Bản đồ
Chức vụ Giám đốc, Cán bộ giảng dạy
Giới tính Nam
Hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Tiến sĩ

1. Trần Ngọc Đông , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2015, Tên đề tài: Nghiên cứu phương pháp trắc địa quan trắc phân tích biến dạng nền móng và tầng hầm công trình nhà cao tầng trong giai đoạn thi công xây dựng công trình nhà cao tầng trong giai đoạn thi công xây dựng

2. Phạm Doãn Mậu , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2014, Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS trong quan trắc biến dạng công trình thủy điện ở Việt Nam

3. Lê Đức Tình , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2012, Tên đề tài: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quan trắc biến dạng công trình ở Việt Nam

4. Nguyễn Quang Khánh , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2011, Tên đề tài: Nghiên cứu thành lâp mô hình số địa hình và quản lý dữ liệu bản đồ

5. Hồ Thị Lan Hương , Trường Đại học Giao thông vận tải, 2010, Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ GPS trong xây dựng và khai thác công trình cầu ở Việt Nam

6. Nguyễn Quang Phúc , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2007, Tên đề tài: Nghiên cứu thiết kế tối ưu lưới trắc địa

7. Hoàng Xuân Thành , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2007, Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ hiện đại trong quan trắc chuyển dịch ngang công trình thủy điện

Thạc sĩ

1. Lê Ngọc Thành , Đại học Mỏ - Địa chất, 2017

2. Lê Văn Sơn , Đại học Mỏ - Địa chất, 2017

3. Trương Khắc Lự , Đại học Mỏ - Địa chất, 2016

4. Thái Tấn Đức , Đại học Mỏ - Địa chất, 2016

5. Nguyễn Thị Hải Yến , Đại học Mỏ - Địa chất, 2016

6. Phạm Hồng Thắng , Đại học Mỏ - Địa chất, 2016

7. Giáp Xuân Cảnh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2016

8. Trần Quang Huy , Đại học Mỏ - Địa chất, 2016

9. Nguyễn văn Vôn , Đại học Mỏ - Địa chất, 2016

10. Đỗ Xuân Dũng , Đại học Mỏ - Địa chất, 2015

11. Nguyễn Huy Cường , Đại học Mỏ - Địa chất, 2015

12. Trần Mạnh Tuần , Đại học Mỏ - Địa chất, 2015

13. Nguyễn Huy Toàn , Đại học Mỏ - Địa chất, 2014

14. Bùi Ngọc An , Đại học Mỏ - Địa chất, 2014

15. Lê Văn Tuỵnh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2014

16. Hoàng Văn Thái , Đại học Mỏ - Địa chất, 2014

17. Nguyễn Đức Hạnh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2014

18. Đào Xuân Vương , Đại học Mỏ - Địa chất, 2014

19. Cao Thái Sơn , Đại học Mỏ - Địa chất, 2013

20. Nguyễn Văn Bình , Đại học Mỏ - Địa chất, 2013

21. Nguyễn Văn Mạnh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2013

22. Lê Quốc Long , Đại học Mỏ - Địa chất, 2013

23. Trịnh Văn Lục , Đại học Mỏ - Địa chất, 2013

24. Cao Thanh Hoàng , Đại học Mỏ - Địa chất, 2013

25. Ngô Gia Long , Đại học Mỏ - Địa chất, 2013

26. Cù Trung Hải , Đại học Mỏ - Địa chất, 2013

27. Nguyễn Viết Vượng , Đại học Mỏ - Địa chất, 2013

28. Phan Việt Hùng , Đại học Mỏ - Địa chất, 2013

29. Đặng Quang Minh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2013

30. Nguyễn Quang Thắng , Đại học Mỏ - Địa chất, 2012

31. Nguyễn Mạnh Trường , Đại học Mỏ - Địa chất, 2012

32. Nguyễn Hà , Đại học Mỏ - Địa chất, 2012

33. Phạm Minh Tuệ , Đại học Mỏ - Địa chất, 2012

34. Nguyễn Văn Lương , Đại học Mỏ - Địa chất, 2012

35. Trần Lê Hiếu , Đại học Mỏ - Địa chất, 2012

36. Nguyễn Mạnh Hà , Đại học Mỏ - Địa chất, 2012

37. Phạm Văn Hưng , Đại học Mỏ - Địa chất, 2011

38. Nguyễn Thị Khánh Hoà , Đại học Mỏ - Địa chất, 2011

39. Trần Quang Thành , Đại học Mỏ - Địa chất, 2010

40. Phùng Thế Anh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2010

41. Tô Thị Phong Lan , Đại học Mỏ - Địa chất, 2010

42. Phạm Đình Dương , Đại học Mỏ - Địa chất, 2010

43. Lương Văn Thạch , Đại học Mỏ - Địa chất, 2010

44. Nguyễn Văn Quang , Đại học Mỏ - Địa chất, 2010

45. Ngô Xuân Thế , Đại học Mỏ - Địa chất, 2010

46. Nguyễn Xuân Khang , Đại học Mỏ - Địa chất, 2010

47. Lương Hoàng Anh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2010

48. Lê Anh Cường , Đại học Mỏ - Địa chất, 2010

49. Trần Ngọc Đông , Đại học Mỏ - Địa chất, 2010

50. Lương Ngọc Dũng , Đại học Mỏ - Địa chất, 2009

51. Lê Văn Vương , Đại học Mỏ - Địa chất, 2009

52. Ngô Văn Hiếu , Đại học Mỏ - Địa chất, 2008

53. Phạm Anh Dũng , Đại học Mỏ - Địa chất, 2008

54. Nguyễn Thị Thảo Minh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2008

55. Nguyễn Thị Sinh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2008

56. Bùi Thị Kiên Trinh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2008

57. Nguyễn Thị Thu Hà , Đại học Mỏ - Địa chất, 2007

58. Vũ Văn Đoàn , Đại học Mỏ - Địa chất, 2007

59. Nguyễn Huy Quang , Đại học Mỏ - Địa chất, 2007

60. Đinh Thị Lệ Hà , Đại học Mỏ - Địa chất, 2007

61. Lê Đức Tình , Đại học Mỏ - Địa chất, 2007

62. Trịnh Công Cần , Đại học Mỏ - Địa chất, 2006

63. Nguyễn Quang Khánh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2006

64. Nguyễn Thế Công , Đại học Mỏ - Địa chất, 2005

65. Kim Xuân Bách , Đại học Mỏ - Địa chất, 2005

66. Hứa văn Vũ , Đại học Mỏ - Địa chất, 2004

67. Hoàng Thị Minh Hương , Đại học Mỏ - Địa chất, 2004

68. Trần Đăng Khoa , Đại học Mỏ - Địa chất, 2004

69. Đinh Công Hướng , Đại học Mỏ - Địa chất, 2003

70. Phùng mộng Tưởng , Đại học Mỏ - Địa chất, 2002

71. Nguyễn Hải Ninh , ĐH Mỏ - Địa chất, 2001

72. Hoàng Xuân Thành , ĐH Mỏ - Địa chất, 2001

Các hướng nghiên cứu chủ yếu

1. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ, thiết bị, phương pháp trắc địa hiện đại trong khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng công trình kỹ thuật Các nghiên cứu theo hướng này đều tập trung vào mục đích nâng cao độ tin cậy, tính hiệu quả của công tác trắc địa trong khảo sát, thiết kế và xây dựng công trình. Trong một số thập kỷ gần đây đã có nhiều thành tựu khoa học công nghệ có ảnh hưởng sâu sắc đến cách tiếp cận cũng như triển khai thực hiện các công tác trắc địa nói chung, trắc địa công trình nói riêng. Cụ thể, một số tiến bộ khoa học công nghệ cần được nghiên cứu ứng dụng vào lĩnh vực chuyên ngành là: công nghệ định vị vệ tinh, công nghệ đo đạc điện tử, công nghệ quét Laze, công nghệ cảm ứng, công nghệ thông tin. 2. Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học và các biện pháp nâng cao hiệu quả của công tác quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình             Quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình thuộc loại công tác trắc địa độ chính xác cao. Để bảo đảm thực hiện loại công việc này một cách hiệu quả thì cần phái áp dụng các phương pháp và công nghệ tiên tiến nhất. Ngoài ra, lĩnh vực quan trắc biến dạng công trình còn mang tính liên ngành rõ nét, vì vậy cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các chuyên ngành trắc địa - thiết kế, thi công xây dựng - quản lý công trình trong quá trình triển khai thực hiện và đánh giá kết quả quan trắc. 3. Nghiên cứu các phương pháp tính toán, xử lý số liệu trắc địa và ứng dụng công nghệ thông tin trong trắc địa công trình Xử lý dữ liệu là một quá trình trọng yếu trong dây chuyền sản xuất trắc địa. Việc nghiên cứu và ứng dụng các phương pháp, quy trình xử lý số liệu phù hợp sẽ góp phần đáng kể để nâng cao chất lượng và bảo đảm độ tin cậy của công tác trắc địa. Với trình độ phát triển như hiện nay thì việc nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý và quản trị dữ liệu trắc địa là cần thiết và có ý nghĩa cả về mặt khoa học cũng như thực tiễn sâu sắc. 

BÀI BÁO TẠP CHÍ
Bài báo tạp chí quốc tế khác

1. Чан Хань, Нгуен Вьет Ха, Анализ стабильности пунктов опорной сети при наблюдений за горизонтальными смещениями гидро-технических сооружений во вьетнаме, Известия ВУЗов, Геодезия и аэрофотосъёмка, 5, 33-38, 2008

Bài báo tạp chí khoa học trong nước

1. Trần Khánh, Nguyễn Việt Hà, Nghiên cứu cơ sở lý thuyết định vị lưới trắc địa tự do, Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ Địa chất, 5, 2015

2. Trần Khánh, Xác lập hệ toạ độ và độ cao mặt chiếu lưới khống chế mặt bằng trắc địa công trình khi sử dụng hệ quy chiếu UTM, Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ Địa chất, 5, 2015

3. Trần Khánh, Lê Đức Tình, Nguyễn Hà, Phân tích độ ổn định lưới cơ sở quan trắc chuyển dịch ngang công trình theo thuật toán bình sai hiệu trị đo, Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ Địa chất, 45, 2014

4. Lê Đức Tình, Trần Khánh, Xác định thời gian trễ chuyển dịch so với thời điểm tác động của các tác nhân gây chuyển dịch công trình, Tạp chí khoa học công nghệXây dựng, 3+4, 2013

5. Trần Khánh, Phân tích độ ổn định hệ thống mốc độ cao cơ sở trong quan trắc lún công trình, Tạp chí Cầu đường Việt Nam, 5, 2010

6. Trần Khánh, Nghiên cứu ứng dụng phương pháp bình sai truy hồi trong xử lý số liệu lưới trắc địa công trình, Tạp chí thủy lợi & Môi trường, 29, 2010

7. Trần Khánh, Khảo sát một phương pháp thành lập mô hình lún công trình, Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ Địa chất, 29, 2010

8. Trần Khánh, Tối ưu hóa định vị lưới mặt bằng tự do trong trắc địa công trình, Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ Địa chất, 30, 2010

9. Lê Đức Tình, Trần Khánh, Ứng dụng phương pháp phân tích tương quan để đánh giá chuyển dịch công trình, Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ Địa chất, 31, 2010

10. Trần Khánh, Bùi Thị Kiên Trinh, Khảo sát phương pháp xác lập hệ tọa độ cho các mạng lưới thi công công trình thủy điện, Tạp chí khoa học kỹ thuật Thủy lợi & môi trường,, 21, 2008

11. Trần Khánh, Trần Thùy Dương, Một số kinh nghiệm xây dựng và phát triển phần mềm của nhóm Pick, Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất, 2008

12. Trần Khánh, Hồ Thị Lan Hương, Nghiên cứu thuật toán xử lý số liệu đo hướng chuẩn, Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ Địa chất, 20, 2007

13. Trần Khánh, Hoàng Xuân Thành, Phương pháp thành lập mô hình chuyển dịch ngang công trình thuỷ lợi- thuỷ điện theo thời gian, Tạp chí Địa chính, 1-2, 2007

14. Trần Khánh, Phạm Doãn Mậu, Phân tích độ ổn định lưới cơ sở thành lập bằng công nghệ GPS trong quan trắc biến dạng công trình, Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ Địa chất, 20, 2007