Trưởng nhóm: GS.TS Trần Thanh Hải
Email: tranthanhhai@humg.edu.vn
Mục tiêu nghiên cứu:
- Tạo ra một nhóm nghiên cứu mạnh, gồm các chuyên gia hàng đầu về các lĩnh vực liên quan tới hoạt động của nhóm; có đủ năng lực để đề xuất, xây dựng và triển khai các hướng nghiên cứu, các chương trình nghiên cứu và đề tài nghiên cứu lớn cấp quốc gia, quốc tế; Đủ năng lực để đảm nhiệm giải quyết các đơn đặt hàng hoặc nhiệm vụ khoa học công nghệ do các chương trình trọng điểm nhà nước, bộ ngành hoặc địa phương yêu cầu liên quan tới các nhiệm vụ cấp bách của kinh tế xã hội, phòng tránh thiên tai, quy hoạch phát triển trong thời gian tới;
- Tạo ra các sản phẩm khoa học có ý nghĩa quốc gia và quốc tế, gồm các công bố khoa học quốc tế, các chuyên khảo, giáo trình, các cơ sở dữ liệu, sơ đồ/bản đồ, mô hình, bản quyền, sở hữu trí tuệ… có ý nghĩa trong phát triển khoa học-công nghệ, kinh tế xã hội và đào tạo;
- Tăng cường hợp tác trong nước và hội nhập quốc tế để giải quyết các vấn đề quốc gia và quốc tế trong khoa học và thực tiễn địa chất, góp phần đào tạo và phát triển đội ngũ các nhà chuyên môn giỏi, tiếp thu công nghệ mới và hiện đại, tạo cơ sở để tiếp tục phát triển cơ sở vật chất, phát triển tiềm lực nghiên cứu cho đội ngũ cán bộ kế cận.
Đối tượng nghiên cứu:
Giải đoán địa tầng, cấu trúc, phân tích các bồn trầm tích để thiết lập lịch sử phát triển của các bồn trầm tích trong đất liền, dọc rìa lục địa, thềm lục địa và đáy biển Đông, xác định mối quan hệ giữa cấu trúc, địa tầng với tiềm năng dầu khí và khoáng sản biển sâu;
- Phân tích cấu trúc địa chất, tiến hành các nghiên cứu định lượng và phân giải cao về địa hóa, đồng vị phóng xạ và đồng vị bền, tuổi tuyệt đối, viễn thám phục vụ giải đoán cấu trúc kiến tạo và lịch sử tiến hóa các vùng biến dạng và biến chất cao cũng như xác định mối quan hệ giữa cấu trúc kiến tạo với các tài nguyên địa chất;
- Áp dụng một tổ hợp các phương pháp hiện đại và định lượng nghiên cứu sự tồn tại, phân bố, mức độ vận động của các cấu trúc tân kiến tạo và kiến tạo hoạt động và xác định vai trò của chúng đối với sự biến đổi địa hình địa mạo, tiềm năng địa chấn, địa chất công trình, nước dưới đất, nước khoáng, địa nhiệt và tai biến địa chất liên quan (trượt sụt đất) đặc biệt là dọc các lưu vực sông, đới bờ;
- Nghiên cứu tổng hợp, đa ngành, tích hợp các thông số địa chất từ các nghiên cứu trên với Tích hợp các thông số địa chất, khí hậu, thủy hải văn và nhân sinh để xây dựng các mô hình phát triển bền vững.
Kế hoạch phát triển nhóm
1. Phát triển tổ chức nhóm nghiên cứu (kế hoạch phát triển tổ nghiên cứu thành phần, bổ sung nhân lực theo từng giai đoạn, …):
- Năm thứ nhất: Ổn định, phân công nhiệm vụ các thành viên.
- Năm thứ hai: Ổn định, phát triển năng lực nghiên cứu, đề xuất đề tài và bổ sung 01 nhân lực về nghiên cứu du lịch địa chất.
- Năm thứ ba: Ổn định, phát triển năng lực nghiên cứu, thực hiện nghiên cứu các đề tài và tiếp tục đề xuất đề tài; bổ sung 02 nhân lực về nghiên cứu du lịch địa chất và môi trường.
2. Nâng cao năng lực đội ngũ nhân lực (kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ thành viên):
- Năm thứ nhất: Đào tạo 01 nhân lực liên quan đến du lịch phục vụ phát triển hướng du lịch địa chất.
- Năm thứ hai:
+ Nâng cao năng lực nghiên cứu cấu trúc, kiến tạo cho các thành viên nhóm thông qua các đề tài thực hiện.
+ Nâng cao năng lực đề xuất đề tài thông qua các chương trình, dự án, đề tài đề xuất của nhóm.
- Năm thứ ba:
+ Nâng cao năng lực nghiên cứu cấu trúc, kiến tạo, ứng dụng sản xuất, năng lực nghiên cứu địa chất du lịch và môi trường.
+ Nâng cao trình độ xuất bản, báo cáo khoa học trên các tạp chí/Hội nghị/Hôi thảo trong và ngoài nước.
+ Nâng cao khả năng tìm kiếm cơ hội hợp tác các ngành trong khoa, nhà trường và ngoài đơn vị (trong nước và ngoài nước).
3. Kế hoạch hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước trong hoạt động của NNC:
- Năm thứ nhất: Hợp tác với các đơn vị trong khoa, nhà trường và Viện Địa chất, Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản, Bộ Giáo dục, Bộ Khoa học Công nghệ.
- Năm thứ hai: Hợp tác với các đơn vị trong trường, khoa, các viện nghiên cứu, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị ngoài nước từ các trường, viện nghiên cứu các nước Hàn Quốc, Nhật Bản, Ba Lan, Trung Quốc, Đài Loan để phát triển nghiên cứu.
- Năm thứ ba: Tiếp tục các hợp tác từ các năm trước, phát triển hợp tác các bộ Công Thương, bộ Nông Nghiệp, Bộ Văn Hóa thể thao để mở rộng tìm kiếm cơ hội phát triển
đề tài nghiên cứu.
Danh sách thành viên nhóm nghiên cứu mạnh TGREEN
(Kèm theo Quyết định số: 400/QĐ-MĐC ngày 11 tháng 5 năm 2022)
TT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị |
Chuyên ngành |
Đơn vị công tác |
Vai trò |
1 |
Trần Thanh Hải |
GS.TS |
Địa chất |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Trưởng nhóm |
2 |
Nguyễn Hữu Hiệp |
TS |
Địa chất |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Thư ký
khoa học |
3 |
Ngô Xuân Thành |
PGS.TS |
Địa chất |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Thành viên chủ chốt |
4 |
Ngô Thị Kim Chi |
TS |
Địa chất |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Thành viên chủ chốt |
5 |
Nguyễn Khắc Du |
TS |
Địa chất |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Thành viên chủ chốt |
6 |
Nguyễn Thành Dương |
TS |
Địa chất công trình |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Thành viên chủ chốt |
7 |
Nguyễn Ánh Dương |
TS |
Địa vật lý |
Viện Vật lý địa cầu |
Thành viên chủ chốt |
8 |
Hoàng Ngô Tự Do |
TS |
Địa chất |
Đại học Khoa học – Đại học Huế |
Thành viên chủ chốt |
9 |
Nguyễn Phương Đông |
TS |
Khoa học địa lý |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Thành viên chủ chốt |
10 |
Bùi Vinh Hậu |
TS |
Địa chất |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Thành viên chủ chốt |
11 |
Dương Văn Hào |
TS |
Địa vật lý |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Thành viên chủ chốt |
12 |
Nguyễn Xuân Nam |
TS |
Địa mạo, tân kiến tạo |
Trung tâm
Karst&DSĐC
Viện KH Địa chất
& Khoáng sản |
Thành viên chủ chốt |
13 |
Phan Văn Bình |
Th.S |
Địa chất |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Thành viên |
14 |
Vũ Anh Đạo |
KS |
Địa chất |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Cộng tác viên |
(Học viên cao học) |
15 |
Nguyễn Quốc Hưng |
NCS |
Địa chất |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Cộng tác viên (NCS) |
16 |
Đào Văn Nghiêm |
NCS |
Địa chất |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
Cộng tác viên (NCS) |