CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tên chương trình đào tạo:
1.1. Tên tiếng Việt:
Ngành đào tạo: Kỹ thuật môi trường Mã số: 52520320
Chuyên ngành: Địa sinh thái và công nghệ môi trường Mã số: 5252032001
1.2. Tên tiếng Anh:
Environmentat Engineering
Geoecology and Environmental Technology
2. Trình độ đào tạo: Đại học
3. Yêu cầu về kiến thức:
Hoàn thành chương trình đào tạo chuyên ngành Địa sinh thái & CNMT thiết kế theo chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
3.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
Có kiến thức đạt chuẩn theo quy định về giáo dục đại cương. Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin, đường lối cách mạng của Đảng CSVN và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Có kiến thức về Giáo dục thể chất để tự rèn luyện sức khỏe và có hiểu biết về an ninh quốc phòng đáp ứng yêu cầu học tập và bảo vệ Tổ quốc.
3.2. Kiến thức cơ sở ngành:
Am hiểu và nắm vững các kiến thức cơ sở ngành về địa sinh thái, địa môi trường, công nghệ môi trường, biến đổi khí hậu, các quá trình cơ bản trong công nghệ môi trường.
3.3. Kiến thức chuyên môn
Có kiến thức chuyên sâu và thực hành tốt các công tác chuyên môn, có khả năng độc lập làm việc và giải quyết các nhiệm vụ về Địa sinh thái và công nghệ môi trường như thiết kế và vận hành hệ thống xử lý nước, nước thải; Kiểm soát ô nhiễm không khí và tiếng ồn; Xử lý, quản lý, kiểm soát chất thải rắn, chất thải nguy hại; Xử lý chất thải bằng công nghệ sinh học; Đánh giá tác động môi trường; Quan trắc môi trường; Quản lý và phát triển sinh thái tài nguyên đất, nước; Quản lý môi trường đô thị và công nghiệp; Quản lý tài nguyên khoáng sản; Cải tạo và phục hồi môi trường; Phát triển bền vững...
Có phương pháp nghiên cứu và thực hiện các công tác chuyên môn trong phòng và ngoài trời, có khả năng tìm hiểu, ứng dụng phát triển các công nghệ mới, tiên tiến, ứng dụng các mô hình dự báo diễn biến chất lượng môi trường.
Có khả năng học tập nâng cao trình độ.
4. Yêu cầu về kỹ năng
4.1. Kỹ năng cứng:
- Có khả năng áp dụng kiến thức cơ bản như toán, lý, hóa, tin học, vẽ kỹ thuật để mô phỏng, phân tích, tính toán, thiết kế các công trình và giải pháp bảo vệ môi trường.
- Vận dụng tốt kiến thức cơ sở ngành, các Luật, chính sách, quy luật, các quá trình cơ bản trong công nghệ môi trường để giải quyết các bài toán môi trường.
- Có kiến thức chuyên môn vững chắc để đáp ứng tốt các nhiệm vụ chuyên ngành đặt ra. Có khả năng nghiên cứu độc lập và tổ chức triển khai các phương án điều tra Địa sinh thái, công nghệ xử lý và cải tạo môi trường, quản lý tài nguyên và môi trường, phát triển bền vững.
4.2. Kỹ năng mềm:
- Chuẩn đầu ra ngoại ngữ và tin học: Phù hợp với yêu cầu của Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông, cụ thể khi sv tốt nghiệp phải đạt trình độ bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ VN và chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
- Có kỹ năng tổ chức, khả năng lãnh đạo, điều hành và làm việc theo nhóm.
- Có kỹ năng giao tiếp và trình bày tốt những vấn đề chuyên môn cũng như xã hội thông qua trao đổi, thảo luận, thuyết trình và biết sử dụng các thiết bị hỗ trợ.
- Năng động, sáng tạo, nghiêm túc trong công việc, có khả năng tự học.
5. Yêu cầu về thái độ
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống lành mạnh.
- Có nhận thức đúng đắn về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng.
- Có tinh thần trách nhiệm đối với nghề nghiệp và cộng đồng, có ý thức bảo vệ môi trường, ý thức học hỏi, cập nhật kiến thức và khả năng sáng tạo trong công việc.
6. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sau khi tốt nghiệp có thể được tiếp tục đào tạo ở các bậc đào tạo cao hơn như Thác sỹ, Tiến sỹ… ở các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
7. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Có thể đáp ứng tốt các công việc tại các cơ quan:
- Công tác giảng dạy chuyên ngành tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học và Dạy nghề liên quan đến lĩnh vực Môi trường.
- Làm các công việc liên quan đến địa sinh thái, kỹ thuật môi trường, quy hoạch và quản lý tài nguyên môi trường tại các cơ quan và tổ chức trực thuộc Chính phủ như Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; các tập đoàn lớn như Tập đoàn than và khoáng sản Việt Nam, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam…
- Công tác nghiên cứu tại Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, các Viện nghiên cứu, các cơ quan nghiên cứu về khí tượng, thủy văn và hải dương học.
- Làm việc tại các Sở Tài nguyên và Môi trường, sở Khoa học công nghệ; các Phòng tài nguyên môi trường, Phòng khoa học công nghệ; Trung tâm kiểm định môi trường thuộc các quận, huyện, tỉnh và thành phố.
- Cảnh sát môi trường; Thanh tra môi trường các tỉnh, thành phố và Bộ…
- Các cơ quan quản lý, quy hoạch môi trường, khai thác khoáng sản, Phòng môi trường và bảo tồn; các công viên và rừng quốc gia, Chương trình nước…, các dự án về môi trường trong nước và quốc tế…
8. Các chương trình tài liệu chuẩn tham khảo
Chương trình đào tạo chuyên ngành Địa sinh thái và Công nghệ môi trường được tham khảo trên khung chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật môi trường, Công nghệ môi trường, Địa sinh thái, Quản lý môi trường của các trường đại học:
[1].Viện khoa học và công nghệ môi trường, Đại học Bách khoa Hà Nội (http://inest.hust.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao).
[2].Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học quốc gia Hà Nội (http://hus.vnu.edu.vn/sites/default/files/huongdan/16_0.pdf#overlay-context=vi/main/daotao/daihoc/khungchuongtrinh)
[3].Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (http://www.environment.hcmus.edu.vn/index.php?route=product/category&path=25_63_96)
[4]. Đại học TU Bergakademie Freiberg, Germany (http://tu-freiberg.de/)
[5]. ĐH Yale, Mỹ (http://seas.yale.edu/departments/chemical-and-environmental-engineering/undergraduate-study-environmental/undergraduate-c).
9. Các nội dung khác (nếu có)