CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tên Chương trình đào tạo:
1.1 Tên tiếng Việt :
Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin. Mã số : 52480201
Chuyên ngành đào tạo: Mạng máy tính. Mã số: 5248020106
1.2. Tên tiếng anh: Computer Networks
2. Trình độ đào tạo: Đại học
3. Yêu cầu về kiến thức
Hoàn thành chương trình đào tạo chuyên ngành Mạng máy tính được thiết kế theo chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo; nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về công nghệ mạng, mạng Internet, bảo mật và an toàn mạng, các hệ thống truyền thông số; đáp ứng yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng; có phương pháp luận khoa học để có thể nắm bắt và làm chủ các tiến bộ khoa học trong lĩnh vực mạng máy tính cũng như có thể tiếp tục nghiên cứu và học tập sau đại học. Cụ thể là:
3.1 Kiến thức giáo dục đại cương:
Có những kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và lý luận chính trị, trong đó chú trọng đến toán học làm nền tảng cho những kiến thức cơ sở và chuyên ngành.
3.2 Kiến thức cơ sở ngành:
Nắm vững kiến thức cơ sở, nền tảng của ngành như: cơ sở lập trình, cấu trúc dữ liệu và giải thuật, cơ sở dữ liệu, nguyên lý hệ điều hành, kiến trúc máy tính, mạng máy tính, … tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập các môn chuyên ngành, nghiên cứu chuyên sâu, tiếp cận dễ dàng với các công nghệ mới.
3.3 Kiến thức chuyên ngành:
Có những kiến thức chuyên ngành đầy đủ để đáp ứng nhu cầu công việc. Ngoài kiến thức chuyên ngành bắt buộc, kỹ sư Mạng máy tính còn nắm vững những môn học có định hướng chuyên sâu của công nghệ mạng hiện đại như: lập trình mạng, an ninh mạng, mô phỏng mang, ... có thể nhanh chóng làm quen và phát huy năng lực của mình trong các lĩnh vực có liên quan đến mạng máy tính và truyền thông.
4. Yêu cầu về kỹ năng
4.1 Kỹ năng cứng:
Có kỹ năng phân tích, thiết kế, thử nghiệm, xây dựng, quản trị, bảo trì, bảo mật các hệ thống mạng máy tính và truyền thông từ đơn giản đến phức tạp; có khả năng nghiên cứu cải tiến nâng cấp các kỹ thuật mạng hiện có; có kỹ năng phát hiện các vấn đề phức tạp, các tình huống nẩy sinh trong quá trình làm việc, phân tích và đề xuất giải pháp phù hợp với thực tế để giải quyết; có thể thích ứng với sự thay đổi của khoa học công nghệ và kỹ năng nghiên cứu độc lập.
4.2 Kỹ năng mềm:
- Chuẩn đầu ra ngoại ngữ và tin học: Phù hợp với yêu cầu của Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông, cụ thể khi sv tốt nghiệp phải đạt trình độ bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ VN và chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
- Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hợp tác, làm việc nhóm và làm việc trong một tổ chức; có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống nghề nghiệp khác nhau.
- Có kỹ năng trình bày nội dung và hình thức văn bản tốt, kỹ năng thuyết trình tốt thông qua các buổi thảo luận chuyên đề hoặc trình bày tiểu luận môn học.
Nắm vững kiến thức cơ bản cũng như những qui định của pháp luật trong cuộc sống.
5. Yêu cầu về thái độ
- Có ý thức công dân tốt, có trách nhiệm với cộng đồng, có tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, có đạo đức nghề nghiệp, hỗ trợ đồng nghiệp và cộng đồng trong công việc cũng như trong cuộc sống.
- Có thái độ lao động trong môi trường công nghiệp, học tập suốt đời, tích cực trong hoạt động nghiên cứu phát triển, thích ứng với những đổi thay nhanh chóng của khoa học và công nghệ.
- Có ý thức trong việc đóng góp công sức và trí tuệ vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
6. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi ra trường
Khả năng làm việc: Có khả năng phân tích và thiết kế hệ thống mạng, mạng Internet, bảo mật mạng.
Có thể thiết kế, xây dựng, bảo trì, sản xuất, thử nghiệm, quản trị các hệ thống mạng máy tính và truyền thông số, mạng LAN, mạng WAN. Có thể đảm nhiệm vai trò cán bộ quản lý các dự án, giám đốc thông tin (CIO).
Có đủ khả năng tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn và tham gia các khóa đào tạo sau đại học như thạc sỹ, tiến sỹ.
7. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Các công ty cung cấp giải pháp công nghệ thông tin, công ty cung cấp dịch vụ Internet và viễn thông (ISP), công ty tư vấn - thiết kế giải pháp mạng và truyền thông, bảo mật hệ thống, công ty cung cấp, phân phối thiết bị mạng và viễn thông,…
Cán bộ vận hành, quản trị hệ thống mạng và công nghệ thông tin ở tất cả các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân hoặc các cơ quan quản lý nhà nước.
Các cơ sở đào tạo, trường đại học, các tổ chức nghiên cứu về công nghệ thông tin.
8. Các chương trình tài liệu chuẩn tham khảo
Chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ cho chuyên ngành Mạng máy tính được xây dựng có tham khảo chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ của một số nước như Ấn độ, Mỹ, Úc. Chương trình đảm bảo tính mềm dẻo để sinh viên có thể lựa chọn cho mình các học phần theo hướng chuyên sâu phù hợp với điều kiện của mình. Đồng thời có tham khảo hệ thống đào tạo của trường Đại học Bách Khoa Hà nội, Trường Đại học Công nghệ-Đại học Quốc gia Hà Nội, các hãng công nghệ, và đào tạo hàng đầu như Cisco, Microsoft, Aptech,…
9. Các nội dung khác (nếu có)