Hồ sơ nghiên cứu trên ORCID: https://orcid.org/0000-0002-8113-9949
Hồ sơ nghiên cứu trên Google Scholar: https://scholar.google.com/citations?user=H3JuVNcAAAAJ&hl=vi
Hồ sơ nghiên cứu trên Research Gate: https://www.researchgate.net/profile/Le-Canh-2
2010 - 2012: Thạc sĩ, Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ, Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam, ngày cấp bằng 10/2012
2005 - 2010: Kỹ sư, Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ, Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam, ngày cấp bằng 2010
01/11/2011 - Nay: Cán bộ giảng dạy, Đại học Mỏ - Địa chất, Số 18, phố Viên, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
01/01/2011 - 30/10/2011: Cán bộ kỹ thuật, Trung tâm Tin học Trắc địa - Bản đồ, Viện khoa học đo đạc và Bản đồ, Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
Các phương pháp Trắc địa - Bản đồ trong quan trắc TN&MT, Đại học
Cơ sở trắc địa mỏ, Đại học
Công nghệ hiện đại ứng dụng trong trắc địa mỏ, Đại học
Dịch động đất đá, Đại học
Trắc địa mỏ Lộ thiên và Xây dựng mỏ, Đại học
Trắc địa phổ thông và Trắc địa mỏ, Đại học
1. Lê Văn Cảnh, Dịch động đất đá, Đại học Mỏ - Địa chất, 2020
2. Lê Văn Cảnh, Cơ sở trắc địa mỏ, Đại học Mỏ - Địa chất, 2020
3. Lê Văn Cảnh, Trắc địa mỏ lộ thiên và xây dựng mỏ, Đại học Mỏ - Địa chất, 2020
4. Lê Văn Cảnh, Trắc địa phổ thông và Trắc địa mỏ, Đại học Mỏ - Địa chất, 2018
5. Lê Văn Cảnh, Hướng dẫn thực tập Trắc địa đại cương, Đại học Mỏ - Địa chất, 2017
1. Nghiên cứu, triển khai hệ thống kiểm kê phát thải khí nhà kính và đề xuất lộ trình giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với ngành công nghiệp luyện kim., Mã số BĐKH.20/16-20, Tham gia, Nghiệm thu 2020
2. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng và cảnh báo lũ quét độ phân giải cao cho một số tỉnh vùng Tây Bắc nhằm tăng cường khả năng ứng phó với thiên tai của cộng đồng phục vụ xây dựng nông thôn mới, Mã số 03/HD-KHCN-NTM, Thành viên chính, Nghiệm thu 2021
1. Nghiên cứu sử dụng phương pháp học sâu để xây dựng quy trình tự động trích xuất đối tượng trực tiếp từ ảnh UAV, Mã số B2024-MDA-09, Thành viên chính Đang thực hiện
2. Nghiên cứu giải pháp công nghệ và qui trình xây dựng mô hình 3D hệ thống đường hầm lò bằng công nghệ quét laser TLS, Mã số B2022-10-MDC, Thành viên chính, Nghiệm thu 06/2024
3. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ địa không gian xây dựng dữ liệu không gian địa lý 3D cho thành phố thông minh ven biển phù hợp với điều kiện Việt Nam, thí điểm tại khu vực thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Mã số TNMT.2021.04.04, Thành viên chính, Nghiệm thu 12/2022
4. Nghiên cứu đề xuất quy trình thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn 1:2000, 1:1000 và 1:500 cho địa hình khu vực mỏ lộ thiên tại Việt Nam trên cơ sở ứng dụng UAV giá thành thấp và máy ảnh thông thường, Mã số B2020-03, Thành viên chính, Nghiệm thu 05/2022
5. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám và mô hình GIS phục vụ dự báo biến động một số thành phần môi trường do ảnh hưởng của hoạt động khai thác than; thử nghiệm tại một số khu vực tỉnh Quảng Ninh, Mã số BTNMT.2018.03.04, Thực hiện chính, Nghiệm thu 07/2020
6. Nghiên cứu xây dựng mô hình cảnh báo và phân vùng lũ quét cho tỉnh Phú Thọ thích ứng với biến đổi khí hậu, Mã số 09/ĐT-KHCN.PT/2018, Thực hiện chính, Nghiệm thu 06/2020
7. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ quan trắc liên tục dịch chuyển và biến dạng công trình trên địa bàn TP. Hà Nội, Mã số 01C-04/08-2016-3, Thư ký, Nghiệm thu 3/2019
1. Nghiên cứu ứng dụng phương pháp học máy xác định hàm lượng dinh dưỡng cây trồng từ ảnh UAV, Mã số T24-30, Chủ nhiệm Đang thực hiện
2. Đánh giá xói lở và bồi tụ ven biển khu vực Sầm Sơ, Thanh Hóa sử dụng Viễn thám và hệ thống phần tích đường bờ, Mã số T24-31, Thành viên chính Đang thực hiện
3. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ địa không gian thành lập bản đồ 3D cho mỏ khai thác than hầm lò, Mã số T22-47, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 12/2022
4. Nghiên cứu kết hợp kỹ thuật giao thoa radar và ảnh máy bay không người lái trong quan trắc biến động rừng ngập mặn, Mã số USTH.SA.01/20-22, Thành viên chính, Nghiệm thu 05/2022
5. Nghiên cứu giải pháp tích hợp các mô hình đám mây điểm thành lập từ dữ liệu quét laser 3D mặt đất và ảnh bay chụp UAV phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu 3D mỏ hầm lò, Mã số T21-19, Thành viên chính, Nghiệm thu 12/2021
6. Đánh giá khả năng ứng dụng công nghệ bay không người lái có tích hợp RTK trong công tác đo vẽ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn tại các mỏ lộ thiên, Mã số T20-06, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 30/12/2020
7. Nghiên cứu lựa chọn phương pháp định hướng mặt bằng phù hợp qua giếng đứng có độ sâu lớn ở các mỏ hầm lò tại Việt Nam., Mã số T20-07, Thành viên chính, Nghiệm thu 08/2021
8. Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS nghiên cứu hiện tượng đảo nhiệt đô thị khu vực thành phố Hồ Chí Minh, Mã số T19-44, Thành viên chính, Nghiệm thu 30/12/2020
9. Nghiên cứu xác định ranh giới dịch chuyển biến dạng do ảnh hưởng của khai thác hầm lò các vỉa G9 và H10 mỏ Mông Dương, Mã số T17-47, Chủ trì, Nghiệm thu 31/10/2018
10. Nghiên cứu xây dựng chương trình tự động chiết xuất nước bề mặt sử dụng các chỉ số nước (WIs) trên tư liệu ảnh viễn thám, Mã số T17-46, Tham gia, Nghiệm thu 31/10/2018
11. Xây dựng mô hình dự báo biến động sử dụng đất trên cơ sở ứng dụng Viễn thám và GIS, Tham gia, Nghiệm thu 12/2016
12. Nghiên cứu ảnh hưởng của góc dốc vỉa khai thác tới các tham số dịch động bề mặt, Mã số T15-31, Thành viên chính, Nghiệm thu 15/12/2015
13. Nghiên cứu phương pháp dự báo phù hợp xác định các đại lượng dịch chuyển biến dạng bề mặt do ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ hầm lò tại Việt Nam", Mã số 225/QĐ-VP, Tham gia, Nghiệm thu 12/2015
1. Lê Văn Cảnh,Cao Xuân Cường,Nguyễn Ngọc Anh, Phạm Văn Chung,Nguyễn Quốc Long, Building 3D CityGML models of mining industrial structures using integrated UAV and TLS point clouds, International Journal of Coal Science & Technology, 20, 2023
2. Tong Si Son, Pham-Duc Binh, Phan Thanh Hien, Bui Van Tuan, Le Van Canh, Pham Thi Lan,Tong Thi Huyen Ai, Investigation of estuarine mangrove ecosystem changes using unmanned aerial vehicle images: Case study in Xuan Thuy National Park (Vietnam), Regional Studies in Marine Science, 1, 62, 102910, 2023
3. Nguyen Quoc Long, Ropesh Goyal, Bui Khac Luyen, Cao Xuan Cuong, Le Van Canh, Nguyen Quang Minh, Bui Xuan Nam, Optimal Choice of the Number of Ground Control Points for Precise DSM Generation Using Light-Weight UAV in Small and Medium-Sized Open-Pit Mine, ARCHIVES OF MINING SCIENCES, 66, 3, 2021
1. Nguyễn Đình Huy, Lê Văn Cảnh, Trần Đình Trọng, Method of Predicting Surface Subsidence Caused by Underground Mining: A Review, Inzynieria Mineralna, http://doi.org/10.29227/IM-2024-01-91, 41-46, 2024
2. Phạm Văn Chung, Nguyễn Quốc Long, Cao Xuân Cường, Lê Văn Cảnh, Nguyễn Gia Trọng, Lê Thị Thu Hà, The use of the CityGML standard for a 3D GIS of Underground and Open-pit mines, Naukovyi Visnyk Natsionalnoho Hirnychoho Universytetu, 2024
3. Cao Xuân Cường, Lê Văn Cảnh, Phạm Văn Chung, Lê Đức Tình, Phạm Trung Dũng, Ngô Sỹ Cường, Quality assessment of 3D point cloud of industrial buildings from imagery acquired by Oblique and Nadir UAV flights, Naukovyi Visnyk Natsionalnoho Hirnychoho Universytetu, 5, 131-139, 2021
4. Le Van Canh, Cao Xuan Cuong, Nguyen Quoc Long, Le Thi Thu Ha, Tran Trung Anh, Bui Xuan Nam, Experimental Investigation on the Performance of DJI Phantom 4 RTK in the PPK Mode for 3D Mapping Open - Pit Mines, Journal of the Polish Mineral Engineering Society, 1, 2, 65-74, 2020
5. Nguyen Quoc Long, Cao Xuan Cuong, Le Van Canh, Nguyen Ngoc-Bich, An Dang Tran, Quí - Thảo Lê, Xuan-Nam Bui, 3D spatial interpolation methods for open-pit mining air quality with data acquired by small UAV based monitoring system, Inzynieria Mineralna, 1, 263-273, 2020
6. Le Thi Le, Nguyen Thi Thuy Hang, Cuong Xuan Cao, Nguyen Viet Nghia, Nguyen Quoc Long, Le Thi Thu Ha, Pham Thi Lan, Le Van Canh, Tang-Huang Lin, Retrieval of aerosol optical depth using satellite data associated with ground-based observations over urban and rural areas, Kartografija i Geoinformacije, 18, 32, 2019
7. Nguyen Quoc Long, Xuan-Nam Bui, Cao Xuan Cuong, Le Van Canh, An approach of mapping quarries in Vietnam using low-cost Unmanned Aerial Vehicles, Sustainable Development of Mountain Territories, 11, 2, 2019
1. Nguyen Quoc Long, Adeel Ahhmad, Cao Xuan Cuong, Le Van Canh, Designing observation lines: A case study of the G9 seam in the Mong Duong colliery, Journal of Mining and Earth Sciences, Vol 61, 2018
2. Nguyen Quoc Long, Bui Xuan Nam, Bui Khac Luyen, Dat Vu Khoa Huynh, Le Van Canh, Michal Buczek, Nguyen Phi Thang, A Computational Tool for Time-Series Prediction of Mining-Induced Subsidence Based on Time-Effect Function and Geodetic Monitoring Data, Springer book: Advances and Applications in Geospatial Technology and Earth Resources, 2, 01-16, 2018
3. Dieu Tien Bui, Nguyen Quoc Long, Bui Xuan Nam, Nguyen Viet Nghia, Pham Van Chung, Le Van Canh, Ngo Thi Phuong Thao, Bui Tien Dung, Bjørn Kristoffersen, Lightweight Unmanned Aerial Vehicle and Structure-from-Motion Photogrammetry for Generating Digital Surface Model for Open-Pit Coal Mine Area and Its Accuracy Assessment, Springer book: Advances and Applications in Geospatial Technology and Earth Resources, 2, 18-33, 2018
1. Lê Văn Cảnh, Trần Đình Trọng, Nguyễn Quốc Long, Nhiên cứu tính khối lượng xúc bốc tại mỏ lộ thiên từ đám mây điểm 3D thành lập bằng ảnh máy bay không người lái, Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, 18, 92-101, 2024
2. Phạm Văn Chung, Lê Văn Cảnh, Nguyễn Quốc Long, Nguyễn Như Tuấn Anh, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Việt Hưng, Lê Thị Thu Hà, Quan trắc đường ray tàu điện trong các mỏ than hầm lò bằng công nghệ quét laser 3D mặt đất, Khoa học Kỹ thuật - Mỏ địa chất, 2, 64, 91-100, 2023
3. Lê Văn Cảnh, Cao Xuân Cường, Tống Sĩ Sơn, Đinh Văn Hòa, Nghiên cứu thành lập mô hình 3D mặt bằng sân công nghiệp mỏ từ dữ liệu quét laser mặt đất và thiết bị bay không người lái, Khoa học Kỹ thuật - Mỏ địa chất, 5, 63, 25-36, 2022
4. Võ Ngọc Dũng, Lê Văn Cảnh, Nguyễn Tiến Dụng, Nguyễn Anh Tú, Ứng dụng máy kinh vĩ con quay trong công tác đo chuyền phương vị cho lưới khống chế toạ độ phẳng mỏ than Núi Béo, Khoa học Kỹ thuật - Mỏ địa chất, 1, 63, 73-80, 2022
5. Phạm Trung Dũng, Cao Xuân Cường, Lê Đức Tình, Lê Văn Cảnh, Ngô Sỹ Cường, Nguyễn Như Tuấn Anh, Resection method for direct georeferencing in Terrestrial Laser Scanner, Khoa học Kỹ thuật - Mỏ địa chất, 3, 6, 53-64, 2022
6. Lê Văn Cảnh , Cao Xuân Cường, Lê Thị Thu Hà, Nghiên cứu lựa chọn vị trí cất cánh cho thiết bị bay không người lái tích hợp GNSS động phục vụ đo vẽ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn cho các mỏ lộ thiên, Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất, 5, 61, 54-63, 2020
7. Nguyễn Quốc Long, Lê Văn Cảnh, Khả năng ứng dụng thiết bị bay không người lái (UAV) kinh phí thấp để đo vẽ kiểm kê trữ lượng khoáng sản mỏ lộ thiên, Công nghiệp mỏ, 2, 29, 79-85, 2020
8. Lê Văn Cảnh, Cao Xuân Cường, Lê Hồng Việt, Đinh Tiến, Ứng dụng công nghệ bay không người lái (UAV) trong đo đạc phục vụ công tác tính trữ lượng các mỏ đá tại Việt Nam, Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất, 61, 1, 21-30, 2020
9. Nguyễn Quốc Long, Lê Văn Cảnh, Giải pháp xác định ranh giới vùng ảnh hưởng do khai thác hầm lò các vỉa than chưa được tiến hành quan trắc, Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất, 59, 4, 19-26, 2018
10. Lê Văn Cảnh, Phạm Quốc Khánh, Ứng dụng mô hình màu xám trong phân tích và dự báo lún bãi thải mỏ lộ thiên, KHKT Mỏ - Địa chất, 58, 4, 08-15, 2017
11. Lê Văn Cảnh, Xác định ranh giới ảnh hưởng của quá trình dịch chuyển đất đá do khai thác hầm lò tại mỏ than Mông Dương, KHKT Mỏ - Địa chất, 58, 1, 85-91, 2017
12. Nguyễn Quốc Long, Lê Văn Cảnh, Xây dựng phần mềm dự báo lún do khai thác hầm lò trên cơ sở thuật toán mạng nơ-ron nhân tạo, Công nghiệp mỏ, 6, 13-18, 2016
13. Lê Văn Cảnh, Nguyễn Viết Nghĩa, Giải pháp nâng cao độ chính xác thông hướng giữa hai giếng đứng có độ sâu lớn tại mỏ Hà Lầm, Công nghiệp mỏ, 4, 29-33, 2016
14. Lê Văn Cảnh, Nguyễn Quốc Long, Nâng cao hiệu quả phương pháp Sobolevski trong việc tính trữ lượng khoáng sản, Công nghiệp mỏ, 6, 65-68, 2015
15. Nguyễn Quốc Long, Lê Văn Cảnh, Phạm Trung Dũng, Máy thủy chuẩn số và khả năng sử dụng trong công tác trắc địa mỏ, Công nghiệp mỏ, 1, 34-37, 2015
16. Nguyễn Quốc Long, Vương Trọng Kha, Lê Văn Cảnh, Tối ưu hóa công thức bals trong việc tự động hóa dự báo độ lún bề mặt mỏ do ảnh hưởng của khai thác hầm lò, Công nghiệp mỏ, 4, 50-52, 2014
17. Lê Văn Cảnh, Nguyễn Viết Nghĩa, Nâng cao hiệu quả công tác định hướng qua giếng đứng có độ sâu lớn tại mỏ Hà Lầm, Công nghiệp mỏ, 3, 66-69, 2014
18. Võ Chí Mỹ, Lê Văn Cảnh, Các nguồn sai số ảnh hưởng đến độ chính xác xác định tọa độ và phương vị khi định hướng qua hai giếng đứng, 2B, 04-06, 2013
19. Lê Văn Cảnh, Trần Thanh Hoài, Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường khu vực mỏ sắt Thạch Khê tỉnh Hà Tĩnh, KHKT Mỏ - Địa chất, 39, 2B, 11-16, 2012
20. Phạm Văn Chung, Lê Văn Cảnh, Vương Trọng Kha, Xác định các thông số dịch chuyển và biến dạng đất đá mỏ than Mạo Khê do khai thác hầm lò, Công nghiệp mỏ, 3, 25,29-30, 2012
1. Nguyễn Quốc Long, Lưu Thế Anh, Bùi Ngọc Quý, Lê Thị Thu Hà, Lê Văn Cảnh, Phạm Văn Chung, Developing A Three - Dimensional model of the Open - Pit mine and the Industrial yard of Núi Béo coal mne, Earth and Environmental Sciences, Mining for Digital Transformation, Green Developmentand Response to Global Change (EME 2023), , 2023
2. Phạm Văn Chung, Cao Xuân Cường, Lê Văn Cảnh, Nguyễn Quốc Long, Lê Thị Thu Hà, Nguyễn Viết Nghĩa, Building a 3D Information Model for Underground coal mines, GIS - IDEAS, , 2023
3. Nguyen Quoc Long, Bui Xuan Nam, Cao Xuan Cuong, Le Van Canh, Applying light-weight Unmanned Aerial Vehicles for mapping quarries, Pol-Viet 2019, , 2019
4. BUI Xuan Nam, LEE Changwoo, NGUYEN Quoc Long, ADEEL Ahmad, CAO Xuan Cuong, NGUYEN Viet Nghia, LE Van Canh, NGUYEN Hoang, LE Qui Thao, DUONG Thuy Huong, NGUYEN Van Duc, Use of Unmanned Aerial Vehicles for 3D topographic Mapping and Monitoring the Air Quality of Open-pit Mines, Pol-Viet 2019, 253-270, 2019
5. Tong Si Son, Nguyen Vu Giang, Vu Phan Long, Le Quang Toan, Tong Thi Huyen Ai, Vu Huu Long, Pham Viet Hoa, Le Van Canh, Vu Tien Dien, Vu Van Chat, Accuracy asessment of UAV photogrammetry for mapping magrovee forest: case study in Xuan Thuy national park, Vietnam, International conference on Geo-spatial Technologies and Earth Resources - GTER 2017, 197-203, 2017
6. Le Van Canh, Nguyen Viet Nghia, Displacement monitoring of the Industrial Site Area at the Nui Beo coal mine, International conference on Earth sciences and Sustainable Geo-Resources development, 261-266, 2016
7. Nguyen Viet Nghia, Nguyen Quoc Long, Pham Cong Khai, Le Van Canh, Michał Buczek, Application of Continuously Operating Reference Station technology for surveying and mapping of open pit mine, ESASGD 2016 - International conference on Earth sciences and Sustainable Geo-Resources development, 247-253, 2016
8. Kieu Kim Truc, Nguyen Quoc Long, Le Van Canh, Analyzing the slope stability of Deo Nai open-pit coal mine using some specialized softwares, Advance on surface mining for Environmental protection and sustainable development, 73 - 80, 2015
9. Le Van Canh, Improving effects of the distance measurement for orientationthrough mine vertical shaft in Vietnam conditions, The 2nd International Conference Scientific Research Cooperation between Viennam and Poland in Earth Sciences, 548-553, 2015
10. Pham Cong Khai, Le Van Canh, Tran Xuan Thuy, Study on the mapping forecast of micro-tectonic destruction level for coal seams in Quangninh coal basin, Vietnam, The 2nd International Conference Scientific Research Cooperation between Viennam and Poland in Earth Sciences, 267-275, 2015
11. Le Van Canh, Nguyen Viet Nghia, Improving the accuracy of orientation of tunnel driving in deep vertical shafts at Ha Lam coal mine, The 3rd International Conference on Advances in Mining and Tunneling, 323-327, 2014
12. Pham Van Chung, Le Van Canh, Le Thi Thu Ha, Processing the observation data to determine the movement parameters and building non-scale curve form for mong duong coal mine, The 3rd International Conference on Advances in Mining and Tunneling, 328-330, 2014
1. Nguyễn Văn Trung, Phạm Thị Làn, Lê Thị Thu Hà, Tống Sĩ Sơn, Cao Xuân Cường, Lê Văn Cảnh, Nguyễn Đăng Phương, L, Lã Phú Hiến, Lưu Thành Trung, Nguyễn Quang Minh, Ứng dụng công nghệ địa không gian xây dựng dữ liệu không gian địa lý 3D cho thành phố thông minh, Nghiên cứu ứng dụng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia: Vai trò của công nghệ đo đạc bản đồ hiện đại, 123-133, 2021
2. Lê Văn Cảnh, Cao Xuân Cường, Kiều Duy Thông, Phan Văn Bình, Nguyễn Quốc Long, Ứng dụng tổng hợp các phương pháp địa kỹ thuật trong đánh giá nguy cơ sạt lở núi đá vôi, Hội nghị khoa chọ Quốc gia về Công nghệ địa không gian trong khoa học trái đất và môi trường, 447-453, 2021
3. Nguyễn Quốc Long, Lê Văn Cảnh, Cao Xuân Cường, Hà Minh Thọ, Lê Tiến Quảng, Nguyễn Văn Khải, Lê Thành Trung, Nguyễn Duy Quốc Vương, Nguyễn Công Viên, Phạm Tuấn Ninh, Đánh giá độ chính xác DSM mỏ lộ thiên được thành lập từ ảnh bay chụp UAV có định vị tâm ảnh bằng công nghệ GNSS/PPK, Khoa học và Công nghệ mỏ- Những thành tựu và phương hướng phát triển, 443-449, 2020
4. Lê Văn Cảnh, Cao Xuân Cường, Lê Thị Thu Hà, Nguyễn Ngọc Anh, Xác định số lượng điểm khống chế ảnh cần thiết khi thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn mỏ lộ thiên bằng công nghệ bay không người lái có tích hợp định vị GNSS động, HỘI NGHỊ TOÀN QUỐC KHOA HỌC TRÁI ĐẤT VÀ TÀI NGUYÊN VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (ERSD 2020), 9-15, 2020
5. Lê Văn Cảnh, Đánh giá khả năng ứng dụng máy kinh vĩ con quay phục vụ công tác chuyền phương vị xuống giếng đứng tại mỏ Hà Lầm, Tuyển tập báo cáo khoa học tại Hội nghị khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XXV, 165-168, 2016
2020 : Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 2017, 2019, 2020
2021 : Bằng khen Bộ trưởng 2018, 2021
2016 : Giấy khen hiệu trưởng
2016 : Giấy khen đảng ủy trường 2016,2020