1973 - 1978: Kỹ sư, Trắc địa Cao cấp công trình, Đại học Mỏ Địa chât, Việt Nam, ngày cấp bằng 1978
1992 - 1997: Tiến sĩ, Trắc địa, Đại học Mỏ Địa chât, Việt Nam, ngày cấp bằng 1997
2010 - ngày nay: Giang viên chính, Giám đốc Trung tâm nghiên cứu Trắc địa công trình, Phó trưởng bộ môn Trắc địa phổ thông và sai số, Đại học Mỏ Địa chất, Hà Nôi
1997 - 2010: Giảng viên chính, Phó Trưởng Khoa Trắc địa, Phó trưởng bộ môn Trắc địa Phổ thông và sai số, Đại học Mỏ Địa chất,
1985 - 1996: Giảng viên, Đại học Mỏ Địa chất, Hà Nội
1985 - Hom nay: Giảng viên, Đại học Mỏ Địa chất, Hà Nội
1983 - 1985: Chiến sỹ, C4-D5_E529_Quân đoàn 26, Cao bằng
1979 - 1983: Giảng viên, Đại học Mỏ Địa chất, Phổ yên - Bắc Thái
Trắc địa cơ sở 1, Đại học
Trắc địa cơ sở 2, Đại học
Phần mềm đồ họa trong trắc địa, Đại học
Lập trình bài toán trắc địa cơ sở, Đại học
Bản đồ số và độ chính xác bản đồ địa hình, Đại học
Tính toán bình sai trắc địa, Cao học
Thành lập và phân tích dữ liệu địa hình, Cao học
Ứng dụng tin học trong tính toán trắc địa, Cao học
Các phương pháp hiện đại trong thành lập và phân tích dữ liệu địa hình, Tiến sĩ
1. Nguyễn Trọng San Đào Quang Hiếu Đinh Công Hòa, Trắc địa cơ sở 1, NXB Xây dựng, 1998. Đã tái bản lần 2 năm 2010, 1998
2. Nguyễn Trọng san Đào Quang Hiếu Đinh Công Hòa, Trắc địa cơ sở 2, NXB Xây dựng, 1998. Đã tái bản lần 2 năm 2010, 1998
3. Đinh Công Hòa, Lập trình bài toán trắc đia cơ sở, NXB Giao thông vận tải, năm 2011, 2011
1. Đinh Công Hòa, Úng dụng tin học trong tính toán trắc địa, Đại học Mỏ Địa chất, 2010
2. Đinh Công Hòa, Thàn lập và phân tích dữ liệu địa hình, Đại học Mỏ Địa chất, 2010
3. Đinh Công Hòa, Các phương pháp hiện đại trong thành lập và phân tích dữ liệu địa hình, Đại học Mỏ Địa chất, 2015
1. Nguyễn Văn Linh , Đại học Mỏ Địa chất, 2016, Tên đề tài: Nghiên cứu và đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm Elis trong công tác quản lý đất đai, ứng dụng tại khu vực huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
2. Lâm Guỳnh Anh , Đại học Mỏ Địa chất, 2016, Tên đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỉ lệ 1/2000 từ sản phẩm của công nghệ LIDAR khu vực huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội
3. Nguyễn Văn Lâm , Đại học Mỏ Địa chất, 2015, Tên đề tài: Xây dựng CSDL phục vụ công tác quản lý tài nguyên khoáng sản tỉnh Hà Giang
4. Nguyễn Thị Lan Hương , Đại học Mỏ Địa chất, 2015, Tên đề tài: Ứng dụng các nguồn tư liệu để xây dựng cơ sở dữ liệu địa hình và phát triển giao thông phục vụ công tác tham mưu đảm bảo địa hình trong quân đội khu vực tỉnh Sơn La
5. Nguyễn Văn Học , Đại học Mỏ Địa chât, 2015, Tên đề tài: Xây dựng dữ liệu trạm tham chiếu ảo gốc, phục vụ cho việc xử lý sau lưới khống chế bằng công nghệ GPS” là một hướng đi cần thiết
6. Võ Văn Minh , Đại học Mỏ Địa chất, 2014, Tên đề tài: Nghiên cứu ứng dụng thuật toán thành lập mô hình số độ cao trong đo vẽ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn
7. Lê Thị Thanh Khánh , Đại học Mỏ Địa chất, 2014, Tên đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ 1:10 000 từ tư liệu ảnh vệ tinh Spot. Áp dụng cho khu vực Hải Dương-Hải Phòng
8. Đỗ Văn Toản , Đại học Mỏ Địa chất, 2014, Tên đề tài: Ứng dụng công nghệ GPS trong công tác thành lập lưới và trích đo địa chính
9. Ngô Thị Thúy Hằng , Đại học Mỏ Địa chât, 2014, Tên đề tài: Ứng dụng phần mềm ArcGIS trong công tác xây dựng và quản lý dữ liệu địa chính khu vực tỉnh Đồng Nai
10. Phạm Thị Hoa , Đại học Mỏ Địa chất, 2012, Tên đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa hình phục vụ công tác quy hoạch tỉnh Hưng Yên trên cơ sở phần mềm ArcGis
11. Nguyễn Văn Tuyển , Đại học Mỏ Địa chât, 2012
12. Trần Quang Hòa , Đại học Mỏ Địa chât, 2011, Tên đề tài: Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý thông tin địa chính cấp Phường, Xã
13. Lê Ngọc Giang , Đại học Mỏ Địa chât, 2011, Tên đề tài: Ứng dụng công nghệ mới trong công tác thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn
14. Nguyễn Thị Duyên , Đại học Mỏ Địa chất, 2010
15. Đào Ngọc Hồng Vân , Đại học Mỏ Địa chất, 2010
16. Nguyễn Trường Tuấn , Đại học Mỏ Địa chất, 2010, Tên đề tài: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Ninh Bình
17. Đàm Văn Hưng , Đại học Mỏ Địa chât, 2010, Tên đề tài: Xây dựng quy trình kiểm nghiệmđộ chính xác và chuyển đổi dữ liệu của máy toàn đạc điện tử
18. Phạm Thị Hạnh , Đại học Mỏ Địa chât, 2010, Tên đề tài: Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu đối tượng địa lý cho bản đồ 1/10.000
19. Đào Thị Hồng Vân , Đại học Mỏ Địa chât, 2010, Tên đề tài: Ứng dụng công nghệ tin học trong công tác xây dựng và chuyển đổi dữ liệu địa hình
20. Đào Văn Khánh , Đại học Mỏ Địa chât, 2010, Tên đề tài: Ứng dụng công nghệ và thiết bị mới trong công tác đo vẽ địa hình và tính khối lượng đào đắp khu vực đồi núi
21. Bùi Ngọc Sơn , Đại học Mỏ Địa chât, 2009, Tên đề tài: Ứng dụng thiết bị và công nghệ hiện đại đảm bảo công tác trắc địa trong khảo sát thiết kế và thi công công trình dạng tuyến
22. Vũ Đình Chiều , Đại học Mỏ Địa chât, 2009, Tên đề tài: Đảm bảo độ chính xác tính khối lượng đào đắp trong xây dựng công trình dạng tuyến bằng toàn đạc điện tử và mô hình số độ cao
23. Tào Hông Trang , Đại học Mỏ Địa chất, 2008
24. Nguyễn Thị Thu Hương , Đại học Mỏ Địa Chất, 2007, Tên đề tài: Úng dụng công nghệ tin học chuyển đổi cơ sở dữ liệu và biên tập bản đồ biển trong điều kiện Việt Nam
25. Vũ Thị Thanh Xuân , Đại học Mỏ Địa chât, 2005, Tên đề tài: Nghiên cứu cấu trúc dữ liệu của các máy toàn đạc điện tử và phần mềm đồ họa trong công tác thành lập bản đồ số địa hình
26. Nguyễn Phan , Đại học Mỏ Địa chât, 2000, Tên đề tài: Xây dựng hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ việc quản lý dữ liệu địa hình
Các công nghệ mới trong thành lập bản đồ số địa hình Các phương pháp hiện đại trong tính toán bình sai Trắc địa Nghiên cứu và thành lập các modul chương trình trong công tác trắc địa
1. “Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý thông tin địa chính”, đề tài NCKH cấp Bộ, mã số B2000-36-08. Thời gian thực hiện 4/2000, nghiệm thu năm 2002., Mã số B2000-36-08, Chủ nhiệm đề tài Đang thực hiện
2. Nghiên cứu và thành lập các modul chương trình chuyển đổi dữ liệu từ sổ ghio điện tử các máy toàn đạc điện tử để thành lập bản đồ địa hình và mặt cắt”, đề tài NCKH cấp Bộ, mã số B2003-36-55. Thời gian thực hiện 4/2003, nghiệm thu năm 2006., Mã số B2003-36-55., Chủ nhiệm đề tài Đang thực hiện