2011 - 2016: Tiến sĩ, Khoa học công trình, Free University of Brussels, Belgium,
2006 - 2008: Thạc sĩ khoa học, Tài nguyên đất tự nhiên / Địa kỹ thuật công trình, Ghent University, Belgium,
1996 - 2000: Kỹ sư, Địa chất công trình / Địa kỹ thuật, Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam,
2016 - nay: Giảng viên chính, Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội, Việt Nam
2011 - 2016: Nghiên cứu viên, trợ giảng, Free University of Brussels, Brussels, Belgium
2008 - 2011: Giảng viên, Nghiên cứu viên, Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội, Việt Nam
2006 - 2008: Nghiên cứu thạc sĩ, Ghent University, Gent, Belgium
2000 - 2006: Giảng viên, Nghiên cứu viên, Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội, Việt Nam
Ứng dụng công nghệ tin học giải các bài toán Nền móng và Công trình ngầm, Cao học
Ứng dụng công nghệ tin học giải các bài toán Địa kỹ thuật, Cao học
Nền và Móng công trình, Đại học
Cơ học đất - Nền móng, Đại học
Cơ học đất, Đại học
Địa chất công trình, Đại học
Tiếng Anh chuyên ngành Địa chất công trình - Địa kỹ thuật, Đại học
Tin học ứng dụng cơ bản cho Địa chất công trình - Địa kỹ thuật, Đại học
1. Nhu Viet Ha, Tin học ứng dụng trong Địa chất công trình - Địa kỹ thuật, Đại học Mỏ - Địa chất, 2017
Cơ học đất và nền móng công trình.
Các giải pháp công nghệ khảo sát, thí nghiệm, quan trắc, quản lý và phân tích dữ liệu Địa kỹ thuật và nền móng công trình.
Công nghệ gia cố xử lý, nền đất yếu, hạ tầng giao thông – thủy lợi – dân dụng công nghiệp sử dụng các chất kết dính nguồn gốc tự nhiên và phế thải công nghiệp.
Công nghệ tin học và mô hình số 3 chiều: Địa chất công trình - môi trường, Địa kỹ thuật và nền móng công trình, …
Các giải pháp công nghệ phân tích và dự báo các loại hình tai biến môi trường: trượt lở đất đá, sụt lún mặt đất, hóa lỏng nền đất …
Các thuật toán tối ưu hóa và trí tuệ nhân tạo kết hợp GIS ứng dụng trong nghiên cứu Địa chất công trình - môi trường, Địa kỹ thuật và nền móng công trình, …
1. Nghiên cứu và phát triển các mô hình mới độ chính xác cao cho phát hiện, dự báo và đánh giá rủi ro trượt lở đất sử dụng dữ liệu địa không gian, trí tuệ nhân tạo và các thuật toán tối ưu hóa, Mã số 105.08-2017.316, Chủ trì Đang thực hiện
1. Nghiên cứu áp dụng trí tuệ nhân tạo trong dự báo trữ lượng, đánh giá cơ chế suy thoái và đề xuất các giải pháp quản lý bền vững nước ngầm mạch lộ khu vực Gia Lai - Kontum., Mã số Mã số: B2021-MDA-12, Chủ nhiệm Đang thực hiện
2. Xây dựng mô hình trí tuệ nhân tạo hiện đại nhằm đánh giá, phân vùng nguy cơ trượt lở đất cho khu vực miền núi phía bắc Việt Nam., Mã số Mã số: CT.2019.01-01., Thành viên chính Đang thực hiện
3. Xây dựng mô hình trí tuệ nhân tạo hiện đại nhằm đánh giá, phân vùng nguy cơ trượt lở đất cho khu vực miền núi phía bắc Việt Nam, Mã số CT.2019.01, Thành viên chính Đang thực hiện
4. Regional landslide susceptibility mapping using GIS for Thua Thien Hue area, Vietnam, Mã số VLIR-06, Chủ trì Đang thực hiện
5. Spatio-temporal prediction of land subsidence using GIS-based 3D geological, geotechnical and groundwater flow models in Hanoi city (Vietnam), Mã số BTC-11, Chủ trì Đang thực hiện
6. Using artificial intelligence in predicting groundwater potential for water scarcity area in the Central Highlands (Vietnam), Mã số VIE 11 888 11/REGIE/019, Chủ trì Đang thực hiện
1. Nghiên cứu ứng dụng Hệ thông tin địa lý GIS và mô hình toán học trong việc xây dựng Bản đồ nhạy cảm trượt lở đất. Lấy ví dụ tính toán cho lưu vực sông Bồ tỉnh Thừa Thiên Huế, Mã số T.19-2006, Chủ trì Đang thực hiện
2. Nghiên cứu và đề xuất ngưỡng khai thác hợp lý nhằm phòng chống nguy cơ sụt lún nền đất do khai thác nước dưới đất, áp dụng thử nghiệp cho khu vực nội đô thành phố Hà Nội, Mã số KHPTCN-04, Thành viên chính Đang thực hiện
3. Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn khai thác, sử dụng địa nhiệt tầng nông bằng công nghệ bơm nhiệt đất (GSHP) phục vụ sưởi ấm và làm mát ở vùng núi Tây Bắc, Việt Nam, Mã số GSHP-TB, Tham gia Đang thực hiện
4. Nghiên cứu phát triển mô hình ba chiều điều kiện địa chất công trình khu vực Hà Nội, Mã số T18-08, Chủ trì Đang thực hiện
5. Study for applying of the 3D-Photomodeler software in landslide estabilishing and mornitoring at Lao Cai province, Vietnam, Mã số OSK-04, Thành viên chính Đang thực hiện