Nguyễn Thị Nụ
PGS.TSNguyễn Thị Nụ
Phó Trưởng bộ môn, Phó Trưởng khoa, Phó Bí thư chi bộ, UV Hội đồng Khoa
Họ và tên Nguyễn Thị Nụ
Đơn vị Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất, Hội Đồng Khoa, Bộ môn Địa chất công trình
Chức vụ Phó Trưởng bộ môn, Phó Trưởng khoa, Phó Bí thư chi bộ, UV Hội đồng Khoa
Năm sinh 1977
Giới tính Nữ
Số điện thoại cơ quan 024 8383100
Số điện thoại di động 0906246841
Email nguyenthinu@humg.edu.vn
Hồ sơ nghiên cứu

Hồ sơ nghiên cứu trên Scopus: https://www.scopus.com/authid/detail.uri?authorId=57205549316

Hồ sơ nghiên cứu trên ORCID: https://orcid.org/0000-0003-0647-5536

Hồ sơ nghiên cứu trên Google Scholar: https://scholar.google.com/citations?hl=en&user=zQ8r3KMAAAAJ

Hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Tiến sĩ

1. Võ Nhật Luân , Đại học Mỏ - Địa chất, 2023, Tên đề tài: Nghiên cứu đặc điểm địa kỹ thuật khu vực thành phố Hồ Chí Minh phục vụ phát triển giao thông ngầm

Thạc sĩ

1. Lê Thanh Tùng , Đại học Mỏ - Địa chất, 2024, Tên đề tài: XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ĐÊ BAO BÃI THẢI XỈ DỰ ÁN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN BOT VŨNG ÁNG II

2. Vũ Hoàng Dương , Đại học Mỏ - Địa chất, 2023, Tên đề tài: Nghiên cứu đặc điểm và phân vùng dự báo nguy cơ trượt lở khu vực Quảng Bình

3. Nguyễn Hữu Duy , Đại học Mỏ - Địa chất, 2022, Tên đề tài: THIẾT KẾ XỬ LÝ CHỐNG THẤM NỀN ĐẬP VAI PHẢI CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN PẮC MA, LAI CHÂU BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN PHỤT DUNG DỊCH

4. Đặng Đình Công , Đại học Mỏ - Địa chất, 2022, Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THẤM MẤT NƯỚC NỀN ĐẬP CHÍNH HỒ CHỨA NƯỚC ĐỒNG MỎ VÀ ĐỀ XUẤT, THIẾT KẾ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THÍCH HỢP

5. Lê Văn Thái , Đại học Mỏ - Địa chất, 2021, Tên đề tài: Nghiên cứu đặc điểm và phân vùng dự báo nguy cơ trượt lở khu vực Quảng Bình

6. Đỗ Mai Anh , Đại học Mỏ - Địa chất, 2020, Tên đề tài: NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ LÒ CAO NGHIỀN MỊN TRONG CẢI TẠO NỀN ĐẤT YẾU BẰNG CỌC ĐẤT XI MĂNG

7. Trần Thanh Vũ , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2018, Tên đề tài: Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc nền tuyến đường ven sông Tiền thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp. Luận chứng và thiết kế xử lý nền đất yếu cho tuyến đường trên

8. Nguyễn Thị Hiệp , Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2018, Tên đề tài: Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc nền đê bao dọc sông Soài Rạp thuộc xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh. Thiết kế xử lý nền đất yếu cho hệ thống đê trên

Đề tài/dự án tham gia thực hiện
Cấp Bộ

1. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CÁC DẠNG CẤU TRÚC NỀN ĐẤT YẾU VÙNG VEN BIỂN BẮC TRUNG BỘ LÀM CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NỀN PHÙ HỢP PHỤC VỤ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, Mã số CT2020.04.MDA.02, Chủ nhiệm đề tài, Nghiệm thu 2022

2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ HỌC MÔI TRƯỜNG RỖNG CÓ XÉT ĐẾN ĐẶC TÍNH PHÁ HỦY PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO ĐỘ BỀN VÀ THỜI HẠN SỬ DỤNG CỦA KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP CÔNG TRÌNH BIỂN, Mã số B2020-MDA-12, Thành viên tham gia, Nghiệm thu 22.4.2022

3. Nghiên cứu sử dụng tro xỉ nhà máy nhiệt điện tỉnh Thái Nguyên trong xây dựng đường giao thông phục vụ phát triển bền vững và bảo vệ môi trường., Mã số DTCN.25/2017, Thành viên tham gia, Nghiệm thu 28/02/2019

4. Nghiên cứu lựa chọn phương pháp và thành lập bản đồ địa chất công trình, bản đồ phân vùng địa chất công trình vùng ven biển Bắc Bộ phục vụ công tác quy hoạch và xây dựng công trình ven biển, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dân, Mã số CTB-2012-02-07, Thành viên tham gia, Nghiệm thu 2014

5. Nghiên cứu các đặc tính xây dựng của đất yếu và đặc điểm cấu trúc nền đất yếu vùng ven biển Bắc Bộ, đề xuất các giải pháp gia cố, xử lý nền đất yếu thích hợp phục vụ xây dựng các công trình ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng, Mã số CTB-2012-02-03, Thành viên tham gia, Nghiệm thu 2014

6. Nghiên cứu điều kiện địa chất công trình các khu vực phát triển kinh tế vùng ven biển Bắc Bộ và đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, Mã số CTB-2012-02-02, Thành viên tham gia, Nghiệm thu 2014

7. Nghiên cứu tính chất cơ học động của một số loại đất nền khu vực Hà Nội, Mã số B2012-02-07, Thành viên tham gia, Nghiệm thu 2012

8. Nghiên cứu đặc tính xây dựng của trầm tích loại sét amQ22-3 phân bố ở ĐBSCL phục vụ gia cố nền bằng các giải pháp làm chặt, có sử dụng chất kết dính vô cơ, mã số, Mã số B2009-02-66, Thành viên tham gia, Nghiệm thu 2009

9. Nghiên cứu đặc điểm hình thành và phát triển các tai biến địa chất (lũ quét, trượt lở) tại các huyện Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn động, Yên Thế tỉnh Bắc Giang làm cơ sở khoa học định hướng chiến lược quy hoạch phát triển bền vững kinh tế- xã hội/ kỹ thuật, Mã số Năm 2007, Thành viên tham gia, Nghiệm thu 2007

10. Phương pháp xây dựng hệ thống chuẩn các phương pháp thí nghiệm xác định các đặc trưng cơ học của đất yếu khu vực đồng bằng Bắc Bộ phục vụ tính toán nền móng công trình trên mặt và công trình ngầm, Mã số B 2007-02-42-TĐ, Thành viên tham gia, Nghiệm thu 2007

11. Thu thập, kiểm chứng các tài liệu đã có, nghiên cứu bổ sung lập bản đồ phân vùng đất yếu Hà Nội phục vụ phát triển bền vững Thủ đô, Mã số Đề tài trọng điểm thành phố Hà Nội. / Kỹ thuật. Năm 2005., Thành viên tham gia, Nghiệm thu 2005

Cấp Tỉnh

1. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phòng, tránh tai biến địa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, Thư ký, Nghiệm thu 7.2023

Cấp cơ sở

1. Ứng dụng phần mềm Plaxis 8.2 để tính toán xử lý nền đất yếu bằng cọc cát và giếng cát kết hợp với gia tải trước, Mã số T12-03., Chủ trì, Nghiệm thu 2012

2. Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng phèn và muối dễ hoà tan trong đất loại sét yếu amQ22-3 phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long đến khả năng gia cố bằng xi măng, Mã số N2010-07, Chủ trì, Nghiệm thu 2010

3. Nghiên cứu xác định quan hệ giữa hệ số cố kết theo phương thẳng đứng và ngang của một số loại đất amQ22-3 phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long, Mã số N2009 - 13, Chủ trì, Nghiệm thu 2009

4. Nghiên cứu quan hệ giữa kết quả xác định độ ẩm giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande và phương pháp chùy Valixaev của một số loại đất có nguồn gốc bồi tích phân bố ở khu vực Hà Nội, Mã số T40- 2007, Chủ trì, Nghiệm thu 2007

5. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng chất phụ gia Rock MR để cải tạo đất loại sét yếu có chứa hữu cơ bằng phương pháp trộn xi măng trong xây dựng đường quốc lộ 21A đoạn Phủ Lý, Nam Hà, Mã số T10 -2004, Chủ trì, Nghiệm thu 2004