Đỗ Mạnh An
GV.ThS.Đỗ Mạnh An
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Đỗ Mạnh An
Đơn vị Bộ môn Tìm kiếm - Thăm dò
Chức vụ Cán bộ giảng dạy
Năm sinh 1985
Giới tính Nam
Số điện thoại cơ quan 02438384973
Số điện thoại di động 0977386616
Email domanhan@humg.edu.vn
Địa chỉ liên hệ (qua Bưu điện)

Bộ môn Tìm kiếm - Thăm dò, khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất, Phòng 401 nhà C12, Đại học Mỏ - Địa chất, 18 Phố Viên, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Hồ sơ nghiên cứu

Hồ sơ nghiên cứu trên Research Gate: https://www.researchgate.net/profile/An-Do-Manh

Đề tài/dự án tham gia thực hiện
Cấp Nhà nước

1. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến xác định nguồn gốc, điều kiện thành tạo, quy luật phân bố và tiềm năng khoáng sản vàng ẩn sâu trong cấu trúc nếp lồi tây bắc Thanh Hóa, Mã số ĐTĐL.CN-85/21, Thành viên chính, Đang thực hiện

2. Bản chất mối quan hệ giữa đá peridotit manti và các đá vỏ đại dương trong tổ hợp ophiolit đới khâu Sông Mã: Ý nghĩa của chúng trong nghiên cứu tiến hóa magma - kiến tạo khu vực, Mã số 105.01-2020.13, Kỹ thuật viên, Đang thực hiện

3. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng và cảnh báo lũ quét độ phân giải cao cho một số tỉnh vùng Tây Bắc nhằm tăng cường khả năng ứng phó với thiên tai của cộng đồng phục vụ xây dựng nông thôn mới, Mã số 03/HD-KHCN-NTM, Thành viên, Đang thực hiện

4. Nghiên cứu các đặc tính của khoáng vật haloysit nano dạng ống trong các thể pegmatit bị phong hóa thuộc Phức hệ Tân Phương vùng Thạch Khoán, Phú Thọ và ứng dụng chúng trong xử lý môi trường ô nhiễm, Mã số 105.99-2017.317, Thành viên, Đang thực hiện

5. Áp dụng phương pháp định tuổi K-Ar của khoáng vật sét hình thành trong điều kiện biến chất thấp để nghiên cứu lịch sử hoạt động hiện đại của đứt gãy Sông Hồng. Luận giải về tần suất xuất hiện và các hoạt động động đất liên quan, Mã số 105.03-2011.11, Thành viên, Nghiệm thu 03/4/2017

Cấp Bộ

1. Đánh giá triển vọng quặng chì - kẽm khu vực Chợ Đồn, Bắc Kạn trên cơ sở nghiên cứu mô hình thành tạo mỏ chì - kẽm Nà Bốp - Pù Sáp, Mã số B2023-MDA-08, Thành viên, Đang thực hiện

2. Nghiên cứu đặc điểm phân bố và đánh giá chất lượng của khoáng vật dạng ống haloysit khu vực Thạch Khoán, Phú Thọ và định hướng sử dụng hợp lý, Mã số B2017-MDA-17ĐT, Thành viên, Nghiệm thu 12/2018

Cấp cơ sở

1. Nghiên cứu nâng cao hiệu quả khai thác các di sản địa chất tại Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông, Mã số T23-22, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 15/4/2024

2. Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nguyên liệu sericit khu vực Sơn Bình, Hà Tĩnh theo các mức nhiệt độ nung khác nhau và định hướng sử dụng, Mã số T22-25, Thành viên, Đang thực hiện

3. Nghiên cứu ứng dụng mô hình toán thống kê đa chiều trong xây dựng mạng lưới thăm dò mỏ than Bình Minh, Quảng Ninh, Mã số T20-27, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 30/11/2021

4. Xây dựng quy trình phân tích các oxit chính trong vật liệu trên hệ máy huỳnh quang tia X (XRF) thế hệ máy Ranger S2 của phòng thí nghiệm Bộ môn Tìm kiếm – Thăm dò phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và ứng dụng sản xuất, Mã số T19-16, Thành viên, Nghiệm thu 03/3/2020

5. Nghiên cứu quá trình phong hóa và các yếu tố ảnh hưởng trên cơ sở thành phần khoáng vật sét và đặc điểm địa hóa trầm tích lưu vực Sông Ba, Nam Trung Bộ, Mã số T18-34, Thành viên, Nghiệm thu 03/9/2019

6. Nghiên cứu ứng dụng GIS và mô hình toán phân vùng triển vọng quặng thiếc gốc khu vực Ma Ty - Du Long, Mã số T17-31, Thành viên, Nghiệm thu 11/2018

7. Nghiên cứu ứng dụng mô hình toán địa chất làm sáng tỏ thêm tài nguyên than mỏ Khe Chàm I, Quảng Ninh, Mã số T17-10, Thành viên, Nghiệm thu 19/12/2017

8. Nghiên cứu xây dựng bộ ảnh Atlas khoáng vật sét cho các kiểu mỏ kaolin ở miền Bắc Việt Nam sử dụng máy điện tử quét (SEM) và máy nhiễu xạ tia X (XRD) phục vụ công tác đào tạo sinh viên ngành Kỹ thuật địa chất, Mã số T15-16, Thành viên, Nghiệm thu 17/12/2015

9. Nghiên cứu ứng dụng một số mô hình toán địa chất kết hợp GIS đánh giá tiềm năng quặng đồng khu vực Lũng Pô - Hợp Thành, Lào Cai, Mã số T14-32, Thành viên, Nghiệm thu 24/12/2014