9/1997 - 12/2001: Kỹ sư Địa chất, Địa chất, Khoa khoa học và kỹ thuật Địa chất, Việt Nam, ngày cấp bằng 31/12/2001
3/2005 - 11/2005: fellowship, Integrated coastal zone management, Bremen university, Đức,
11/2011 - 10/2018: Nghiên cứu sinh, Địa chất, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam,
2018 - nay: Cán bộ giảng dạy, Bộ môn Địa chất, Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất
3/2012 - 2018: Giảng viên, Bộ môn Địa chất biển - Trường Đại học Mỏ-Địa chất, 18 Phố Viên, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
2/2004 - 3/2012: Giảng viên, Bộ môn Địa chất - Trường Đại học Mỏ-Địa chất, 18 Phố Viên, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
02/2002 - 01/2004: Trợ lý nghiên cứu viên, Phòng Trầm tích, phân viện Hải dương học tại Hà Nội thuộc Viện Khoa học Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.
Khoa học Trái đất đại cương, Đại học
Tiến hóa đới bờ, Đại học
Địa tầng học, Cao học
Trầm tích học và phân tích bể trầm tích, Cao học
Địa chất biển, Cao học
Địa chất du lịch, Đại học
Địa chất môi trường, Đại học
Địa chất biển đại cương, Đại học
Cổ sinh-Địa sử, Đại học
Địa chất cơ sở, Đại học
Địa chất đại cương, Đại học
1. Nguyễn Xuân Quang , Đại học Mỏ-Địa chất, 2022, Tên đề tài: BẢN CHẤT KIẾN TẠO CÁC ĐÁ MAGMA PALEOZOI SỚM TRONG ĐỚI KHÂU TAM KỲ - PHƯỚC SƠN VÀ Ý NGHĨA CỦA CHÚNG ĐỐI VỚI LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN KIẾN TẠO KHU VỰC
1. Nguồn gốc và tiến hóa nhiệt động của các đá biến chất trung bình đến cao khu vực rìa đông bắc đới khâu Sông Mã và ý nghĩa của chúng trong tiến hóa kiến tạo khu vực Tây Bắc Bộ, Tham gia Đang thực hiện
2. Nghiên cứu xác lập mô hình nguồn gốc và quy luật phân bố một số khoáng sản nội sinh có triển vọng khu vực địa khối Kon tum, Tham gia Đang thực hiện
3. Nghiên cứu cấu trúc địa chất và vận động kiến tạo trẻ tác động tới sự biến đổi của dòng chảy và đới bờ, ý nghĩa của chúng đối với tai biến thiên nhiên khu vực Tây Nam Bộ., Mã số CT.2022.01.MDA.01, Tham gia Đang thực hiện
4. Điều tra, nghiên cứu và xây dựng cơ sở dữ liệu cấu trúc địa chất – địa tầng, địa chất môi trường và tiềm năng sa khoáng trên vùng biển Bãi cạn Cà Mau làm cơ sở phục vụ kinh tế kỹ thuật và tăng cường Quốc phòng trên biển và thềm lục địa, Đang thực hiện
5. Đặc điểm địa hóa, đồng vị bền và phóng xạ (87Sr/86Sr và 234U/238U) của nước khoáng nóng khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ và ý nghĩa của chúng trong luận giải nguồn gốc, thời gian lưu trú (14C) và yếu tố khống chế, Tham gia Đang thực hiện
6. Nghiên cứu địa tầng – trầm tích và địa mạo Pliocen – Đệ Tứ khu vực Tây Nam trũng sâu Biển Đông và kế cận, Mã số KC.09.30/16-20, Thành viên, Nghiệm thu 12/2020
7. Nghiên cứu tác động của hoạt động tân kiến tạo đối với sự biến đổi dòng chính các lưu vực sông khu vực Miền Trung phục vụ bảo vệ các dòng sông, thử nghiệm cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn, Thành viên Đang thực hiện
8. Nghiên cứu, đánh giá kiến tạo hiện đại khu vực ven biển miền Trung Việt Nam và vai trò của nó đối với các tai biến thiên nhiên phục vụ dự báo và phòng tránh thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu, Mã số Mã số BĐKH.42, Thành viên Đang thực hiện
9. 4. Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường một số hải đảo, cụm đảo lớn, quan trọng phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền lãnh hải, Mã số Mã số Hợp tác nghiên cứu với Trung tâm Điều tra Tài nguyên-Môi trường biển, thành viên Đang thực hiện
10. Đánh giá tiềm năng tài nguyên Urani Việt Nam, Mã số Mã số Đề tài hợp tác với Viện Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thành viên Đang thực hiện
11. Geological Records of Coastal Hazards in Southeast Asia, Mã số Mã số Đề tài hợp tác quốc tế với Trường Đại học Công Nghệ Nanyang, Singapore, Thành viên Đang thực hiện
12. Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Thừa Thiên Huế - Bình Định (0-60m nước), tỉ lệ 1:100.000, Mã số Mã số Hợp tác nghiên cứu với Trung tâm Điều tra Tài nguyên-Môi trường biển, Thành viên Đang thực hiện
1. Xây dựng mô hình tổng hợp các tác động tự nhiên và nhân sinh tới sự biến đổi dòng chảy và biến động bờ biển khu vực Tây Nam Bộ, Mã số CT.2022.01.MDA.05, Chủ trì Đang thực hiện
2. Bản chất kiến tạo của các thành tạo biến chất cao ở rìa đông địa khối Kom Tum và ý nghĩa đối với sự tiến hóa Địa chất khu vực Đông Dương, Thư ký, Nghiệm thu 3/2023
3. Nghiên cứu nguồn gốc, đặc điểm phân bố sa khoáng titan đới bờ Nam Trung Bộ trên cơ sở phân tích tuổi tuyệt đối U-Pb và địa hóa khoáng vật, Mã số B2018-MDA-20ĐT, Tham gia, Nghiệm thu 10/5/2019
4. Nghiên cứu sự biến đổi nguồn gốc vật liệu trầm tích và sa khoáng đi kèm trên vùng biển ven bờ Huế- Đà Nẵng dựa trên các kết quả phân tích địa hóa khoáng vật nặng và định tuổi tuyệt đối, Mã số Mã số Đề tài KHCN cấp bộ, Thư ký Đang thực hiện
1. Đánh giá tác động của sự biến động nền địa chất khu vực thành phố Hội An và vùng lân cận, Quảng Nam phục vụ quản lý và phát triển bền vững đô thị, Mã số T22-23, Chủ trì, Nghiệm thu 20/12/2022
2. Nghiên cứu đặc điểm hóa thạch Trùng lỗ (Foraminifera) trong trầm tích Holocen khu vực Tây Nam trũng sâu biển Đông và ý nghĩa của chúng trong việc luận giải môi trường trầm tích., Mã số T20-29, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 03/06/2020
3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xói lở, bồi tụ vùng ven biển Quảng Bình- Quảng Trị và đề xuất các biện pháp bảo vệ, Mã số Mã số T15-32, Thành viên Đang thực hiện
4. Nghiên cứu đặc điểm các phức hệ Trùng lỗ (foraminifera) trong trầm tích Holoxen đới bờ (0-30m nước) khu vực Thừa Thiên Huế-Đà Nẵng và ý nghĩa của chúng trong việc luận giải môi trường trầm tích, Mã số Mã số T13-18, Chủ nhiệm, Nghiệm thu 09/2017
5. Nghiên cứu, xác định quy luật biến đổi đới bờ vùng ven biển tỉnh Nam Định bằng phương pháp phân tích ảnh viễn thám, Mã số Mã số T14-32, Thành viên Đang thực hiện
1. Nguyen Trung Thanh a,b,*, Do Huy Cuong a,b, Karl Stattegger c,d, Bui Viet Dung e, Shouye Yang f, Ngo Thi Kim Chi g, Nguyen Xuan Tung a, Nguyen Van Tinh a, Ngo Thanh Nga h, Depositional sequences of the Mekong river delta and adjacent shelf over the past 140 kyr, southern Vietnam, Journal of Asian Earth Sciences, Volume 206, ,doi.org/10.1016/j.jseaes.2020.104634, 2020
2. C. Gouramanis, A.D. Switzer, C.S. Bristow, D.T. Phame, B. Mauz, Q.D. Hoang, D.D. Lam, Y.S. Lee, J.L.A. Soria, J. Pile, N.T.K. Chi, D. Nghiem, C. Sloss, Holocene evolution of the Chan May coastal embayment, central Vietnam: Changing coastal dynamics associated with decreasing rates of progradation possibly forced by mid- to late-Holocene sea-level changes, Geomorphology, doi.org/10.1016/j.geomorph.2020.107273, 367 (2020) 107273, 2020
3. Trần Thanh Hải, Đặng Văn Bát, Ngô Thị Kim Chi, Hoàng Đình Quế., Structural controls on the oceurrence and morphology of karstifield assemblages in Northeastern Vietnam: A regional perpctive., Environmental Earth Sciences 2013, Doi: 10.1007/s12665-011-1057-1, 0
1. Tran Thanh Hai, Bui Vinh Hau, Ngo Xuan Thanh, Nguyen Huu Hiep, Ngo Thi Kim Chi, Early Triassic Tectonic Evolution of the Northeastern Kontum Massif: New Constraints from the S-type Granite in Ba To Area, Quang Ngai Province, Central Vietnam, Advances in Geospatial Technology in Mining and Earth Sciences, pp 521–533, 2022
2. Hai Thanh Tran , Chi Kim Thi Ngo , Hau Vinh Bui , Binh Van Nguyen , Thao Thanh Nguyen , Hien Thi Hoang, Nam Xuan Nguyen, and Tu Do Ngo Hoang, Neotectonic Activities and Its Significance to River-Course Evolution: Implication for the Cai River Catchment, Ninh Thuan Province, South-Central Vietnam, Proceedings of internetional Conference on Innovations for Sustainable and Responsible Mining, 0
1. Bat Van Dang, Chi Kim Thi Ngo*, Binh Van Phan, Hiep Huu Nguyen, Hau Vinh Bui, Hien Thu Thi Bui, Morphological characteristics of the southwest deep - depression East Sea region, Journal of Mining and Earth Sciences, 62, 4, 29 - 37, 2021
2. Ngô Thị Kim Chi, Đặng Văn Bát, Characterization of foraminifera in the southern East Sea during the late Holocene, Journal of Mining and Earth Sciences, 62, 06, 8 - 13, 2021
3. Đặng Văn Bát, Tống Duy Cương, Ngô Thị Kim Chi, ĐẶC ĐIỂM ĐỊA MẠO THỜI KỲ PLIOCENE KHU VỰC TÂY NAM TRŨNG SÂU BIỂN ĐÔNG, Dầu khí, 05, 11 - 22, 2021
4. Ngô Thị Kim Chi, Hoàng Văn Long, Phan Văn Bình, Trịnh Nguyên Tính, Đỗ Từ Trung, Nguyễn Hữu Hiệp, Đào Văn Nghiêm, Đặc điểm trầm tích tầng mặt vùng biển đảo Cô Tô, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất, 61, 2 (2020), 33 - 40, 2020
5. Nguyễn Hữu Hiệp, Andrew Carter, Đào Bùi Din, Trịnh Thế Lực, Ngô Thị Kim Chi, Vũ Anh Đạo, Phan Văn Bình, Nguyễn Quang Huy, Đặc điểm chất lượng sa khoáng Ilmenit vùng ven biển Nam Trung Bộ trên cơ sở phân tích Sem và Qemscan, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất, 61, Kỳ 1 (2020), 67 - 77, 2020
6. Hoàng Văn Long, Ngô Thị Kim Chi, Trần Thị Oanh., Đặc điểm địa tầng và cấu trúc địa chất trũng An Châu và ý nghĩa của chúng trong tìm kiếm, thăm dò dầu khí, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Tập 10, số 11, tháng 11 năm 2016, trang 22-28, 0
7. Ngô Thị Kim Chi, Mai Văn Lạc, Đào Văn Nghiêm, Các phức hệ Trùng lỗ trong trầm tích tầng mặt khu vực đới bờ Thừa Thiên-Huế - Đà Nẵng (0-30 m nước)., Tạp chí KHKT Mỏ - Địa chất, số 51, 7-2015, tr.13-20, 0
8. . Ngô Thị Kim Chi, Hoàng Văn Long, Trịnh Nguyên Tính, Lê Anh Thắng, Mai Văn Lạc, Đào Văn Nghiêm, Nguyễn Minh Quyền, Nguyễn Hữu Hiệu, Nguyễn Hữu Hiệp, Phan Văn Bình, Doãn Thị Nga., Đặc điểm trầm tích Pleistocen trên - Holocen vùng biển nông (0-30 m) khu vực Điền Hương-Phú Thuận, Thừa Thiên-Huế, Tạp chí ĐỊA CHẤT, loạt A, số 356. 3-4/2016. Tr 78-87, 0
9. Ngô Thị Kim Chi, Mai Văn Lạc, Đào Văn Nghiêm., Hóa thạch Foram trong trầm tích Đệ tứ-hiện đại vùng biển Thừa Thiên Huế (0-30m), Tạp chí địa chất 355-2016, 01-02/2016.tr 73-80, 0
10. Hoàng Văn Long, Đào Văn Nghiêm, Nguyễn Hữu Hiệp, Ngô Thị Kim Chi, Đặc điểm động lực học trầm tích dọc đới bờ tỉnh Nam Định, sự đa dạng hay đơn điệu về nguồn vật liệu, Tạp chí địa chất, loạt A, số 349, 12/2014, tr.39, 0
11. Nguyễn Thị Anh Thơ, Cù Minh Hoàng, Trần Mỹ Bình, Đặng Văn Bát, Ngô Thị Kim Chi., Các phương pháp nghiên cứu môi trường trầm tích Oligocene muộn ở bồn trũng Nam Côn Sơn, Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ-Địa chất, Số 21/01-2008, trang 58-64, 0
12. Nguyễn Biếu, Nguyễn Quốc Hưng, Ngô Thị Kim Chi, Vũ Anh Thư, Phùng Ngọc Mạnh, Bùi Thu Hiền, Lê Đình Nam., Áp dụng phương pháp viễn thám trong nghiên cứu địa mạo biển ở khu vực tây nam biển Đông, Tạp chí Địa chất loạt A, số 299 (3-4/2007), trang 78-86, 0
13. Hoàng Văn Long, K.Stattegger, A.Schimanski, Đặng Văn Bát, Nguyễn Quốc Hưng, Nguyễn Khắc Đức, Ngô Thị Kim Chi., Đặc điểm trầm tích hiện đại ở đới thềm trong thềm lục địa từ Phan Thiết đến Vũng Tàu, Việt Nam., Tạp chí Địa chất loạt A, số 299 (3-4/2007),, trang 60-69, 0
14. . Đặng Văn Bát, Cù Minh Hoàng, Ngô Thị Kim Chi, Nguyễn Quốc Hưng, Nguyễn Thị Anh Thơ, Lê Chi Mai, Nguyễn Khắc Đức, Các cấu trúc hình thái bể Nam Côn Sơn, Tạp chí Địa chất loạt A, số 299 (3-4/2007), trang 25-30, 0
1. Hoang Van Long, Trinh Nguyen Tinh, Le Anh Thang, Ngo Thi Kim Chi và nnk, Nearshore sediment routing in the inner shelf of centeral Vietnam: Implication for sediment and placer provenance, ESASGD 2016, Hanoi, , 0
2. Gouramanis C. 1 , Switzer A.D 1,2 , Bristow C.B. 3 , Pham D.T. 1 , Mauz B. 4 , Pile J. 1 , Lam D.D. 5 , Que H.D. 6 , Chi N.K. 6 , Dao N. 6 , Polivka P. 1 , Soria J.L.A. 1 , Lee YS. 1 , Sloss, C.R. 7 , Long H.V. 6, Coastal evolution between two giant rivers: The Chan May embayment in central Vietnam, 2015 AGU Fall Meeting, 14-18 San Francisco, US. https://agu.confex.com/agu/fm15/meetingapp.cgi/Paper/77459 , 2015, , 0
3. Hoang Van Long, Andrew Carter, Nguyen Huu Hiep, Dao Van Nghiem, Ngo Thi Kim Chi, 1. Hoang Van Long, Andrew Carter, Nguyen Huu Hiep, Dao Van Nghiem, Ngo Thi Kim Chi, Shifting depositional environments of the An Chau Sedimentary Basin, NE Vietnam, IGCP 581 Meeting – Evolution of Asian River Systems, Hanoi,Vietnam, Nov. 10-15/2013, pp. 30, 30, 2013, , 0
1. Ngô Thị Kim Chi, Mai Văn Lạc, Đào Văn Nghiêm, Các phức hệ Trùng lỗ trong trầm tích tầng mặt khu vực đới bờ Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng, Hội nghị khoa học Trường Đại học Mỏ - Địa chất lần thứ 21, Hà Nội 2014,, tr.39., 39, 2014, 0