1. Giới thiệu chung về lịch sử phát triển

| BỘ MÔN HÓA HỌC |
|
NGÀNH HÓA DƯỢC |
|
Cùng với sự ra đời của Khoa Khoa học cơ bản, Bộ môn Hoá học được thành lập từ tháng 9 năm 1966 với chỉ 03 cán bộ là là thầy Kiều Dinh (trưởng Bộ môn), thầy Nguyễn Hoành Thi và thầy Phan Tử Bằng. Để đáp ứng với thực tiễn phát triển chung của Nhà trường, Bộ môn chú trọng việc xây dựng, bổ sung liên tục đội ngũ cán bộ có năng lực. Đến giai đoạn 1970 – 1974, Bộ môn Hóa học được chia làm 02 tổ bộ môn là Tổ bộ môn Hóa Vô cơ – Đại cương và Tổ bộ môn Hóa phân tích. Đến năm 1975 thì hợp nhất trở lại thành Bộ môn Hoá học với đội ngũ 27 cán bộ giảng dạy và thí nghiệm. Trải qua quá trình phát triển và phấn đấu không ngừng, Bộ môn Hoá học đã xây dựng được đội ngũ cán bộ, giảng viên vững mạnh. Cho đến nay, tổng số cán bộ của bộ môn là 16 trong đó có 02 PGS, 10 TS và 06 ThS có trình độ chuyên môn cao, đạt được nhiều thành tích trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học, đáp ứng được định hướng phát triển đa nghành của Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
|
|
- Mã ngành: 7720203
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Khóa đầu tiên: K67 (2022 – 2026)
Ngành Hóa Dược - Khoa Khoa học Cơ bản, Trường Đại học Mỏ - Địa chất (HUMG) thành lập ngày 3/3/2022 nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Hóa Dược, phát triển và sản xuất các loại dược phẩm mới, cũng như nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao. Đánh dấu bước phát triển mới của Bộ môn Hóa học trong chiến lược đa dạng hóa các ngành đào tạo của Nhà trường, phù hợp với xu thế hội nhập và phát triển của đất nước; là môi trường học tập và nghiên cứu lý tưởng dành cho những bạn trẻ đam mê khoa học, yêu thích khám phá và sáng tạo trong lĩnh vực dược học hiện đại. Với triết lý “Từ nền tảng khoa học cơ bản – hướng tới sức khỏe cộng đồng”, Ngành Hóa Dược HUMG cam kết đào tạo ra thế hệ cử nhân năng động, sáng tạo, có năng lực hội nhập quốc tế, góp phần phát triển ngành công nghiệp dược Việt Nam trong kỷ nguyên mới.
|
2. Cán bộ, viên chức đang công tác
Hiện nay, Bộ môn Hoá học có 16 cán bộ, gồm: 02 PGS.TS, 10 TS và 06 Th.S (trong đó có 01 nghiên cứu sinh). Về ngạch viên chức, Bộ môn có 02 GVCC, 11 GVC và 03 GV. (Danh sách - thông tin về cán bộ viên chức đầy đủ ở cuối trang)
3. Hoạt động chính và những kết quả đạt được
Nhiệm vụ Đào tạo và Nghiên cứu khoa học:
- Đào tạo sinh viên ngành Hoá dược;
- Giảng dạy các học phần Hóa học đại cương, Hóa lí, Hóa vô cơ, Hóa phân tích, Hóa hữu cơ cho các ngành đào tạo của Nhà trường;
- Giảng dạy bằng tiếng Anh các học phần Hóa học cơ sở cho Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật hóa học của Trường Đại học Mỏ - Địa chất kết hợp với Trường Đại học UC Davis (Mỹ);
- Thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực hóa dược, hóa học, hóa học vật liệu, hóa học các hợp chất thiên nhiên, xử lý môi trường, ….;
- Huấn luyện đội tuyển Olympic Hóa học trong kì thi Olympic quốc gia các trường đại học trong nước;
- Phát triển chương trình đào tạo mới liên quan đến lĩnh vực Hóa học theo chiến lược phát triển của Bộ môn, Khoa và Nhà trường.
Giáo trình đã xuất bản:
- Giáo trình Cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học
- Giáo trình Hóa học đại cương
- Giáo trình Hoá học vô cơ
- Giáo trình Hóa học phân tích
- Giáo trình Hóa lý
Đề tài chủ trì: Đề tài Cấp quốc gia 02; Cấp bộ 09; cấp trường 45
Công bố: Tạp chí Quốc tế 45; Trong nước 106; (tính đến năm 2025)
Hợp tác đào tạo-NCKH: Trường Đại học ULB – Vương quốc Bỉ, Trung tâm nghiên cứu vật liệu và kỹ thuật đa ngành CIRIMAT - Cộng hoà Pháp, Viện Hàn lâm và Khoa học Công nghệ Việt Nam, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Dược Hà Nội ….
Thành tích đội tuyển Olympic:
- Năm 2005: 01 Giải Ba
- Năm 2006: 01 Giải Ba, 01 Giải Khuyến khích
- Năm 2008: 02 Giải Ba, 01 Giải Khuyến khích
- Năm 2012: 02 Giải Nhì; 03 Giải Ba (Giải Ba toàn đoàn)
- Năm 2014: 04 Giải Nhì; 01 Giải Ba (Giải Ba toàn đoàn).
- Năm 2016: 01 giải Nhất, 04 giải Nhì.
- Năm 2018: 02 giải Nhất, 02 giải Nhì, 01 giải Ba
Khen thưởng:
| Bộ môn |
|
Cá nhân |
|
- Huân chương Lao động hạng Ba: 2005
|
|
- Danh hiệu Nhà giáo ưu tú: 01
|
| - Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 1998 |
|
- Huân chương Lao động hạng Ba: 01 |
| - Bằng khen cấp bộ và tỉnh: 08 (1981, 1982, 1983, 1991, 2000, 2001, 2004, 2006). |
|
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 03 |
| |
|
- CSTĐ cấp Bộ, tỉnh, T.Phố: 09 (1981, 1982, 1992, - 1993, 1994, 2006, 2011, 2013) |
| |
|
- Bằng khen của Bộ GD - ĐT và cấp tương đương: 20 |
4. Lãnh đạo bộ môn qua các thời kỳ:
| Giai đoạn |
|
Trưởng Bộ môn |
|
2023 – nay:
|
|
TS Hà Mạnh Hùng
|
| 2013 – 2023: |
|
TS Công Tiến Dũng |
| 2006 – 2013: |
|
TS Lê Đức Liêm |
| 1988 – 2006: |
|
TS Hoàng Bá Năng |
| 1986 – 1988: |
|
Thầy Nguyễn Danh Nhi |
| 1980 – 1986: |
|
Thầy Phan Tử Bằng |
| 1970-1974: |
|
Thầy Kim Ngọc Bảo |
| 1976 – 1969 & 1974 – 1980: |
|
Thầy Kiều Dinh |
| |
|
|
5. Cán bộ đã công tác tại Bộ môn:
|
TT
|
Cán bộ
|
Thời gian
|
TT
|
Cán bộ
|
Thời gian
|
|
1
|
Kiều Dinh
|
1966-1994
|
16
|
Lê Thái Thân
|
1967-1976
|
|
2
|
Nguyễn Hoành Thi
|
1966-1978
|
17
|
Lê Thị Tĩnh
|
1967-1968
|
|
3
|
Phan Tử Bằng
|
1966-1994
|
18
|
Nguyễn Văn Trình
|
1967-1970
|
|
4
|
Bùi Xuân Tuyết Hồng
|
1966-1970
|
19
|
Nguyễn Văn Trung
|
1967-1977
|
|
5
|
Nguyễn Thị Mai
|
1966-1991
|
20
|
Nguyễn Đức Vinh
|
1967-1968
|
|
6
|
Lê Đỗ Ngạn
|
1966-2001
|
21
|
Trần Thúy Hảo
|
1968-2005
|
|
7
|
Võ Thị Cẩm Thanh
|
1966-1970
|
22
|
Nguyễn Danh Nhi
|
1968-1994
|
|
8
|
Hà Minh Hiển
|
1966-1991
|
23
|
Trần Tử Phú
|
1968-1970
|
|
9
|
Nguyễn Thị Vị
|
1966-1970
|
24
|
Lê Kim Bảng
|
1969 - 1970
|
|
10
|
Kim Ngọc Bảo
|
1967-1997
|
25
|
Trịnh Thành Châu
|
1969-1978
|
|
11
|
Thân Văn Hiệp
|
1967-1969
|
26
|
Bùi Mai Dung
|
1969-1970
|
|
12
|
Nguyễn Văn Minh
|
1967-1972
|
27
|
Phạm Gia Dũng
|
1969-1975
|
|
13
|
Nguyễn Văn Năm
|
1967-1975
|
28
|
Nguyễn Văn Đông
|
1969-1975
|
|
14
|
Phan Thị An Ninh
|
1967-1977
|
29
|
Nguyễn Văn Đức
|
1969-1973
|
|
15
|
Nguyễn Thị Minh Tâm
|
1967-1975
|
30
|
Nguyễn Hữu Hùng
|
1969-2009
|
|
31
|
Hoàng Bá Năng
|
1969-2006
|
46
|
Phạm Thị Toán
|
1971-1977
|
|
32
|
Nguyễn Văn Sơn
|
1969-1970
|
47
|
Đỗ Thị Lan
|
1972-1973
|
|
33
|
Nguyễn Thị Yến
|
1969-1970
|
48
|
Lê Thị Bích Thủy
|
1972-1984
|
|
34
|
Trịnh Thành Châu
|
1969 - 1978
|
49
|
Nguyễn Hữu Trí
|
1973-1977
|
|
35
|
Nguyễn Thị Chí
|
1970-1971
|
50
|
Đặng Thị Bình
|
1979-2010
|
|
36
|
Bùi Thế Nhân
|
1970-1974
|
51
|
Nguyễn Thị Thoa
|
1979-2007
|
|
37
|
Nguyễn Thị Hạnh
|
|
52
|
Lê Đức Liêm
|
1982-2017
|
|
38
|
Phạm Xuân Cung
|
1971-2005
|
53
|
Phạm Xuân Núi
|
1997-2007
|
|
39
|
Trần Hoàng Đối
|
1971-1978
|
54
|
Phạm Vĩnh Thái
|
1997-2009
|
|
40
|
Đoàn Thị Gái
|
1971-1973
|
55
|
Nguyễn Hoàng Nam
|
1998-2011
|
|
41
|
Nguyễn Hoàng Phương
|
1971-1978
|
56
|
Nguyễn Văn Thanh
|
2000-2012
|
|
42
|
Nguyễn Thị Chinh
|
1971-1978
|
57
|
Hoàng Thị Chung
|
2005-2010
|
|
43
|
Đinh Văn Thìn
|
1971-1976
|
58
|
Nguyễn Đình Độ
|
2005-2020
|
|
44
|
Trần Thị Thoa
|
1971-1976
|
59
|
Phạm Phú Dũng
|
2005-2009
|
|
45
|
Nguyễn Thị Thủy
|
1971- 2004
|
60
|
Cấn Ngọc Hoàng
|
2014-2017
|